Thursday, February 16, 2017

ĐẠI NAM QUÂC ÂM TỰ VỊ, II

  1. 601. Giải tâm: lo sợ (361).
    602. Giải tích: thìn lòng, thìn nết (361).
    603. Giải dục: răn lòng dục (361).
    604. Giải tửu: cữ rượu (361).
    605. Giải đạo: xa lánh việc trộm cướp (361).
    606. Thế giải: ranh phần, phân đàng đất tới đâu (giải trong cõi, bờ cõi) (361).
    607. Trung giải: cõi giữa thế gian (3610.
    608. Giáp giải: chỗ giáp cõi, chỗ giáp ranh (361).
    609. Giải chức: từ chức, thôi làm chức mình vì có tội gì (362).
    610. Giải ngươn: tước thi hương đậu đều cõng gọi là thủ khoa (362).
    611. Giạy mọc: kiếm chác (362).
    612. Giạy thợ rèn: cúi giòi thợ rèn….(362).
    613. Giáy đi: cho mau (362).
    614. Làm giáy (đi): làm cho mau (362).
    615. Giày bứa: giày trong nghĩa đồ xỏ chơn mà đi cho ấm chơn cũng là cho sạch chơn (362).
    616. Gián sắc; xen nhiều sắc (366).
    617. Giãn mạc: khinh bạc, lêu lao (367).
    618. Giàn thúc: làm cho tức tối, nói giãn tức thì là nói nặng nhẹ (367).
    619. Giân mắt: nhặt mắt (367).
    620. Mạnh giân: bộ mạnh hung (367).
    621. Giang mớn: hậu môn (367).
    622. Thoát giang: lòi ruột ra, đao kiết, hoặc hạ lợi, tục gọi là trôn trễ (368).
    623. Giang quan: khiêng quan cữu, đạo hồ (369).
    624. Giang sức, giặng việc, giặng mác: ra sức, nai sức (369).
    625. Giâng miệng: chằng miệng, lận miệng (370).
    626. Giâng quay: xây quanh, giục giặc (370).
    627. Giùng giâng: kéo chăng nhằng, lằng chằng, không quyết bề nào (370).
    628. Giấng chổng: kêu chong hai thứ giường, Rộng kêu là giường, hẹp kêu là chỏng, cũng là tiếng đôi (370).
    629. Dựng giấng: không chịu chung giường, không chịu ăn nằm với nhau, chính nói về việc lấy nhầm gái mất đồng trinh, đằng trai làm thẳng phép, đằng gái phải tội vạ (370).
    630. Giẩng tóc: dửng tóc trán, tóc mai, nhất là sợ sệt thình lình (370).
    631. Giẩng gáy: dửng tóc gáy như cọp, như ngựa là khi nó làm hung (370).
    632. Giảng ốc: rợn ốc, nổi ốc (370).
    633. Làm giảnh: làm mặt giỏi, làm tài hay (370).
    634. Giánh giăng: bộ lớn cao lớn dị thường (371).
    635. Giảo thuê: chịu thuê một lần sao cho khỏi thuê công (372).
    636. Giảo thể: thưa đơn lãnh bãi thể mà làm việc gì (372).
    637. Trình giảo: trình đơn xin phép gi (372).
    638. Giảo hoàn: trả lại (372).
    639. Giảo đông: Con nít quỷ quái (372).
    640. Xử giảo: xử phải thắt cổ (373).
    641. Giảo nha: cắn răng, nghiến răng (373).
    642. Giáp ất: thứ nhất, thứ nhì, dấu khuyết điểm (373).
    643. Khoa giáp: cuộc thi cử (373).
    644. Lặp giặp: làm đi làm lại nhiều lần, cũng về một việc (373).
    645. Đánh giặp: mới đánh ròi đánh nữa, đánh bời (373).
    646. Khổ giặp: Chịu khổ luôn luôn (373).
    647. Giập giới: nháng sáng, chói loà. Hào quang giập giới (373).
    648. Lúa giẻ: Lua cắt bớt từ bông, lúa còn trong bông nở (375).
    649. Giệch miêng: chăng miệng ra (375)
    650. Giềng giang: vóc giao cao lớn dị thường (376).
    651. Giéo giắc: tiến thanh thao mà buồn (376).
    652. Giệu giạo,nhiều nhão: bộ lỏng quá, hay nhiễu hay rớt ra (377).
    653. Dập gín: Ngó không tưởng, con mắt nhắm, con mát mở (377).
    654. Dập dìu ;cơn tỉnh cơn mê (377).
    655. Giõ miệng: kề miệng vào, giõ miệng vào cửa số mà kêu (378), cũng có nghĩa là nói leo (nói là xỏ miệng vào ).
    656. Đíu git: líu đíu, xăng xít (383).
    657. Gít con mắt: con mắt bị ghèn đóng hoặc dính trét mở không ra (383).
    658. Gịt mũi: có hơi ghẹt mũi, mũi không thông, nói tiếng git mũi (383).
    659. Giụm git: giụm lại một chỗ, xúm lại một chỗ (383).
    660. Giặng git: đang nhiều việc (383).
    661. Giu mình: rún lại, làm bộ khiêm nhường, ăn nói khiêm nhường (383).
    662. Giựt đàm: hạ bớt, giảm bớt (387).
    663. Go ngặt: bực bội, thắt ngặt, khốn đốn (387).
    664. Gái goá: gái son, gái chưa chồng (388).
    665. Gôm dương: giành lấy một mình, ôm lấy cả (390).
    666. Gôm hay: coi chung nhiều việc, tóm coi nhiều việc (390).
    667. Gôm tài: có nhiều tài năng (390).
    668. Gớm gang: dị cục, quá chừng, cọ khi nói luôn là gớm gang gơm ghỉnh (390).
    669. Nai hà :biết làm sao được (396).
    670. Vô hà: chẳng bao lâu (396).
    671. Hà huống: huống chi (396).
    672. Hà cớ: cớ gì? Cớ sao (390).
    673. Hà rưa: cầu vui, làm chuyện cầu vui (396).
    674. Cầu hác: rãnh (396).
    675. Hải hác: biển cả (396)
    676. Hích hác: bộ vui cười tích tắc (396).
    677. Tóc hạc: tóc trắng phau phau, chỉ nghĩa là tuổi cao (397).
    678. Đen hắc: đen lắm.đen thui (397).
    679. Hắc cổ: gắt cổ, rát cổ, nóng cổ, rượu ngon uống hắc cổ (397).
    680. Ngọt hắc: ngọt hắc, ngọt quá (397).
    681. Hách cẳng: dở cẳng lên một thì (397).
    682. Hắng hách, hớn hài: nộ nạt, ăn hiếp (397).
    683. Hành hài: làm cho cực khổ, chịu cực (398).
    684. Hẫy lò: quạt lửa lò (400).
    685. Hẫy lửa: thổi lửa, làm cho cháy (400).
    686. Hẫy lên: dấy lên, dỡ lên (400).
    687. Phạn hàm: cho người chết ăn, bỏ gạo hoặc bỏ châu ngọc vào miệng người chết (401).
    688. Hàm hận: tích để sự giận hờn (401).
    689. Hàm mai: ngậm thế không cho nói chuyện (401).
    690. Đứng hãm: đứng gần quá, đứng áp một bên (401).
    691. Đơn hàn: nghèo khổ một mình, mồ côi (402).
    692. Hằn thật: chắc thật, không sai (403).
    693. Hằn lòng, hằn dạ, hằn ý, hằn bụng: chắc ý (403).
    694. Hằn hiện: ít có (403).
    695. Hằn chân: có ngăn nắp, thứ lớp.tiếng nói hằn chân, tiếng nói chặc chịa, vừa cứng vừa có ý tứ (403).
    696. Hân hân: bộ vui vẻ (404).
    697. Hân hủi: bạc đãi, không coi ra sự gì (404).
    698. Hủn Hẫn: bộ bủn bởn, ngủn ngởn không biết sợ lện, không biết mắc cỡ (404).
    699. Hình hàng : nghểnh ngảng, lơ lãng như kẻ điếc (405).
    700. Héo don: khô dun lại, héo quá (416).

  2. #12
    Xoải cánh reader has a spectacular aura about reader has a spectacular aura about reader's Avatar

    Ngay tham gia
    Sep 2010
    Bài viết
    149
    Rep Power
    8

    Re: Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của

    701. Hểu hảo: bộ rộng rãi (417).
    702. Hi thiểu: ít (418).
    703. Cừu hiềm: tích lấy sự oán cừu (418).
    704. Thành hiến: tội đã định (419).
    705. Hiển hích: sáng rỡ (419).
    706. Him mắt: con mắt lim dim (422).
    707. Hổ nhuốc; lấy làm nhục nhã (427).
    708. Hòa gain: cuộc trai gái cẩu hạp, không lễ cưới (429).
    709. Dịu hoặc: dịu lắm (431).
    710. Mềm hoặc: mếm lắm (431).
    711. Bô hoặch: bắt được (431).
    712. Nguôi hoai: phải đi, nguôi đi (431).
    713. Hoài huân: phá tan không tiếc (431).
    714. Ưu hoạn; lo, buồn (432).
    715. Sảng hoàn: sảng sốt, thất kinh (433).
    716. Hoạnh tài: của phi lý (435).
    717. Phục hoạt: sống lại (435).
    718. Giấc hòe: giấc ngủ (437).
    719. Hối khan: có mùi hôi khan khan (438).
    720. Truy hối: ăn năn, tiếc việc trước (439).
    721. Mắng hổi; mắng vội quá (440).
    722. Hom lấy; giữ lấy, ràng lấy (441).
    723. Chực hờm: chực sẵn, chực một bên (442).
    724. Kiệt hôn; kết làm vợ chồng (443).
    726. Hàm hỗn: lộn lạo, chung lộn, không thứ tự (444).
    727. Hòng xuôi: gần xuôi (445).
    728. Hồng tong: la lớn tiếng, nói ồn ào (446).
    729. Hốp quá: vội quá (447).
    730. Hủ lạn: mục nát, rã rời (449).
    731. Hứa đa; nhiều (450).
    732. Huân nghiệp, huân lao: công nghiệp (450).
    733. Huê dạng: nhiều vẻ, nhiều sắc (451).
    734. Hân hủy: vui mừng (452).
    735. Hủy thác: giao cho (452).
    736. Thung huiên: cha mẹ (452).
    737. Huyền vọng: trông đợi (453).
    738. Huyền tuyệt: tuyệt vời, xa cách (453).
    739. Huinh niệm: nhớ hoài (454).
    740. Hùng đảm: mật gấu (455).
    741. Vận hưng: vận tốt (455).
    742. Hứng vui: lấy làm vui (456).
    743. Hườn sanh: sống lại (456).
    744. Hưởng dung: được nhờ, được ăn (458).
    745. Hường nhan: vẻ lịch sự, thường nói về đàn bà (458).
    746. Hưu đi: thôi đi, bỏ đi (459).
    747. Tự hữu: tự nhiên mà có (460).
    748. Xá hựu: tha thứ (460).
    749.Y hi: gần giong, mường tượng (561).
    750. Ở yêc: ở hiểm, ở bất nhơn (463).
    751. Yểm giấu: che giấu (463).
    752. Yểng giọi: sáng chói (464).
    753. Yêu mị: tà mị không có lòng ngay thẳng (465).
    754. Yểu nhiễu: bộ dịu dàng (465).
    755. Ym ẩn: giấu giếm, che đậy (465).
    756. Ym lưu: để vậy không động tới (466).
    757. Khờ ịch: bộ khờ quá (466).
    758. Để ím: để vậy không dở ra (466).
    759. Đậy ím: che đậy mãi (466).
    760. Kẽ việc: hay chọc việc, hay bày việc (468).
    761. Sánh kế: sánh đôi, dựa lấy nhau (470).
    762. Kể chắc: lấy làm chắc ý (470).
    763. Kệch bệnh: bịnh nặng (471).
    764. Kép công: mất công, dụng nhiều công (474).
    765. Dưỡng kha: dưỡng bệnh (475).
    766. Khắc sanh: đánh sanh, gõ sanh (476).
    767. Khắc kỉ: thắng mình (476).
    768. Khách đày: lưu lạc phương xa (476).
    769. Khải việc: gay việc, bày việc (478).
    770. Khâm thừa: kính vâng (479).
    771. Khang ninh: bình an, sức khỏe (480).
    772. Khấng lòng: đành chịu, ưng chịu (480).
    773. Lỗ khanh: nhà xí, nhà ô uế (480).
    774. Cáo khánh: hết sạch tiền bạc (481).
    775. Y khảo: nương tựa (481).
    776. Khấp khởi: hóng lên không đều (482).
    777. Khê lê: dư dã, bộn bàng (484).
    778. Kheo cợt: giễu cợt (485).
    779. Khêu gan: chọc gan, chọc giận (486).
    780. Khí cảm: há dám, đâu dám (488).
    781. Khích nộ: chọc giận (489).
    782. Thừa khích: nhơn khi hở, nhơn khi vô ý (489).
    783. Khiêm từ: lời nói kính nhường (489).
    784. Bảo khiễm: lấy làm buồn (489).
    785. Phát khiến: đày đi (490).
    786. Huấn khóa: dạy tập, dạy cho biết (493).
    787. Thiên khối: nhiều lớp, nhiều ngăn (498).
    788. Dã khớn: hãi kinh việc trươc (500).
    789. Khuất tịch: kín đáo (504).
    790. Uất khúc: quanh co (505).
    791. Phổ khuyến: xin bố thí (506).
    792. Khuy khuyết: mòn mẻ, bao mòn (506).
    793. Khung long: cao rông như bầu trời (507).
    794. Lưỡng khước: lưng chừng (507).
    795. Khuông phô: vùa giúp (508).
    796. Kỷ vãng: đã qua (509).
    797. Kỳ đảo: cầu xin cho được sự gì (510).
    798. Kỷ lý: bộ siêng năng (511).
    799. Kỷ thì: bao giờ (511).
    800. Kích cổ: đánh trống, xinh lắm, khéo lắm (512).

  3. #13
    Xoải cánh reader has a spectacular aura about reader has a spectacular aura about reader's Avatar

    Ngay tham gia
    Sep 2010
    Bài viết
    149
    Rep Power
    8

    Re: Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của

    801. Kiên hảo: bền vững, vững chắc (513).
    802. Kiến canh: bày vẽ, sửa sang (514).
    803. Kiểng vui: cuộc vui vẻ (516).
    804. Kiểng giải: thế giới (516).
    805. Quê kiểng: quê quán, xứ sở (516).
    806. Kiếp lược: cướp lấy, cướp giành (517).
    807. Đi kiệt: đi mãi (517).
    808. Xá kíp: cho chóng (522).
    809. Gở lạ: kì dị (524).
    810. Lẫy dương: kinh gan, gay gắt (532).
    811. Qúa lạm: quá lắm (532).
    812. Cam lâm: mưa thuận mùa (536).
    813. Mê lạn; nát ra (538)
    814. Lân mẫn: hay thương xót (539)
    815. Khấn lân: cầu khấn ke khác làm ơn, xin kẻ khác thương xót (539).
    816. Băng lăng: hiếp đáp, lấn lướt (542).
    817. Lửa lầng: đổ lửa, lửa cháy (543).
    818. Lãnh soát: chịu cả các việc (545).
    819. Lão nhiêu: kẻ đã lớn tuổi (547).
    820. Bỉ lậu: quê mùa (552).
    821. Lẽ hằng: lẽ tự nhiên (553).
    823. Sợ lệ: sợ hải, kiêng dè (554).
    824. Công lênh: công tình, công khó nhọc (558).
    825. Làm léo: làm khôn khéo (559).
    826. Ăn léo: ăn gian, ăn quỷ quyệt (559).
    827. Lịch sự: trải việc, đẹp đẽ, xinh tốt (564).
    828. Thâu liểm: góp, thâu góp tiền bạc mà làm việc gì (565).
    829. Tháo liệng: tập luyện (565).
    830. Liệt lão: bịnh hoạn (567).
    831. Liệu lý: sắm sữa, sắp đặt (567).
    832. Liễu sự: rồi việc (568).
    833. Liễu ý: hiểu ý (568).
    834. Ngu lỗ; dại dột, dốt nát (574)
    835. Loán vào: lướt vào, xông vào (576).
    836. Ưu lự: lo phiền (592).
    837. Luận liệt: bàn tính, suy tính (596).
    838. Tru lục: giết tiệt (597).
    839. Lụn: trọn, lún mắt (600)/ lụn năm (trọn năm).
    840. Lũng: chín quá, úng đi (601).
    841. Lững: bặt đi, không động địa (xem dững)(602).
    842. Lược: cướp giật (602).
    843. Lưới: mệt mỏi, mất sức (602).
    844. Lười: ghẻ chốc lầy lội không nhíp miệng (603).
    845. Lương: mát, lạnh (606).
    846. Luốt: kém, nhỏ, không vừa (607).
    847. Lúp: khăn phủ đầu (608).
    848. Lưu: thủy tinh (608).
    849. Ma: người chết (615).
    850. Đơm ma: đơm cúng cho vong hồn người chết (615).
    851. Mác: có việc, dính dấp (618).
    852. Mặc: mực (620).
    853. Mạch: đường khai trong ruộng (620).
    854. Mai: Thề, mui ghe, mui võng (621).
    855. Mầm: đầy tràn (625).
    856. Mán: xóm Mọi ở (626).
    857. Mằn: hột gạo gãy nát (627).
    858. Mân (Mối), mân cương (dài) (628).
    859. Mấn: thương xót, siêng, loài ếch (628).
    860. Mang: chóng, lật đật, rối rắm (629).
    861. Màng (đông): rạng đông (631).
    862. Mành: thuyền nhỏ (632).
    863. Mao: lông, tóc (633).
    864. Mậu: lầm, lỗi (640).
    865. Mẫu: loài đực (640).
    866. Mê: cái lườn ghe, cái long thúng (642).
    867. Men: nhỏ lắm hoặc mới sinh (643).
    868. Mị: nịnh tà, vị lỏng (645).
    869. Mị: yêu quý (645).
    870. Mộ: chiều tối (653).
    871. Móc: sa mù, mưa bay (655).
    872. Ngủ móm: ngủ vùi, ngủ ngon (661).
    873. Môn: cửa (661).
    874. Mớn: chớn, chừng (662).
    875. Móp: nao núng, hòng vào (664).
    876. Mớp: mưu lớp, chuyện gạt gẫm (664).
    877. Một: chết, mất (666).
    878. Mớt: lợt giợt, không sặm, mởn mởn (666).
    879. Mởu: non mởu (non lắm) (666).
    880. Mựa: chớ - nữa hề (chớ hề), nửa khá (chớ khá) (668).
    881. Mứa: không hết, còn dư (668).
    882. Mửng: mảng (671).
    883. Muội: tối tăm (672).
    884. Muồng: cái vá nhỏ làm bằng sành, thau (674).
    885. Mưỡu: miễu (674).
    886. Na: bưng, rinh vật nặng, mà không gọn (676).
    887. Ná: Gi, sao; Áng ná: cha mẹ (676).
    888. Nà: vực núi (676).
    889. Nắc: lắc, nhún (676).
    890. Nậy: lớn, to (679).
    891. Nang: cái dãy, cái bao, cái túi (683).
    892. Náng: khổ bàn tay, bàn chân (683).
    893. Nao: núng, móp, có hơi cong ít nhiều (685).
    894. Não: giận (685).
    895. Náp: giáo, mác (686).
    896. Nem: ăn uống thử chút đỉnh cho biết mùi mẽ thế nào (689).
    897. Nén: Một khúc, một thẻ vàng bạc cân được 10 lượng; vật giống như cái khâu (689).
    898. Chẹo nẹo: chèo kéo, rối rắm, không xuôi (690).
    899. Nga: đẹp (hằng nga) (691).
    900. Ngả: ta, tôi (692).

  4. #14
    Xoải cánh reader has a spectacular aura about reader has a spectacular aura about reader's Avatar

    Ngay tham gia
    Sep 2010
    Bài viết
    149
    Rep Power
    8

    Re: Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của

    901. Ngã: đói khát (tử ngã: chết đói)(692).
    902. Ngạch: trang, số mục đã đinh (ngạch ngữ: số mục, số thứ tự)(693).
    903. Ngái: xa (xa ngái: xa lắc)(694).
    904. Ngãi (nghĩa): lẽ trung chính, điều nhân hậu, điều lẽ phải, phải phép (694).
    905. Làm ngây: làm lẽ, làm bộ chê bai (695).
    906. Ngây tai: om sòm, điếc tai, ối tai (694).
    907. Ngằm (ngâm): ở phía trong không bày ra ngoài (696).
    908. Ngán: tiếng ngân nga, bạc, tiếng chuông kêu dài hay là dội ra (698).
    909. Ngáng: căng, nong cho thẳng (699).
    910. Ngàng: ngảnh đi, không theo một ý (699).
    911. Ngánh: chống cho bang ra, nhánh nhóc (700).
    912. Bát ngát: lo xa, lo buồn nhiều nỗi (701).
    913. Ngạt keo (cái cốt kèm hai vè kéo), ngạt quạt (cái cốt tra tại dáu quạt) (701).
    914. Ngát: lấy hai ngón tay mà bấm mà rứt (701)/ ngát bong: bứt lấy cái bông.
    915. Nghệch đâu: dại dột (703).
    916. Nghều Nghènh: rểu qua, rểu lại (703).
    917. Nghi: hạp, phải (706).
    918. Nghị lượng: suy nghĩ (706).
    920. Nghiên: đồ dung để mài mực, mài son (707).
    921. Ngò: đàng đi tới, đàng thông (709).
    922. Ngộ: lầm lỗi, gạt gẫm (710) – ngộ sự , khùng ngộ, giả ngộ, nói giả ngộ.
    923. Ngợ lời, ngợ miệng: ngại nói, khó nói (711).
    924. Ngoa: ta, tôi (711).
    925. Ngỏa nguê: đủ no mọi vẻ, chẳng thiếu chi (711).
    926. Ngõa: ngói (711).
    927. Lộng ngõa: đẻ con gái (711).
    928. Ngoai gạch: ra bộ tịch làm như người thạo việc (711).
    929. Ngoại nhơn: người khác (711).
    930. Ngoạt: tháng (713).
    931. Ngoạt: kinh ngạc, đáng kinh ngạc (713).
    932. Lơn ngơn: thân quá, dễ quá (718).
    933. Ngớu: nát bấy (719).
    934. Nguyệt: hình chặt chơn (724).
    935. Ngươn: đâu hết, cội rể, thứ nhất (728).
    936. Ngưởng: ngửa, ngước, ước trông (729).
    937. Nhá: nhai, nhơi (729).
    938. Nhầy: dẫy lên (733).
    939. Nhai: mé nước, bờ cõi (731).
    940. Nhai: đàng (731).
    941. Nham: phép bói, phép độn (733).
    942. Nhậm lấy: dung, chịu lấy, rước lấy (734).
    943. Hậu nhan: mặt dày mày dạn (735).
    944. Nháng sang: chói sang(737).
    945. Nhạp: ti tích, lỗi lầm, xấu hổ (738).
    946. Nhặt: nghiêm nghị, gắn chặt…(739).
    947. Nháu: bộ buồn bực (740).
    948. Nhem: để ra cho ngói thấy mà thèm (742).
    949. Nhẹp: sệp xuống, sát xuống (742).
    950. Nhiêu: dung thứ, cho khỏi, tốt (744).
    951. Nhíp: cầm, gồm, phụ lãnh (746).
    952. Nhờn/ nhờn đường: gớm sợ không dám đi đường nào (752).
    953. Nhụ tử: con nít (754).
    954. Nhữ: mây (754).
    955. Nhục: thịt (755).
    956. Nhuệ: nhọn, sắc (755)-nhõng nhuệ: mạnh bạo, gan dạ.
    957. Nhúm nha: đẹp đẽ, dễ coi (755).
    958. Nhung: giặc, đồ binh khí (756).
    959. Nhưng/ở nhưng/không nhưng(ở không)…(756).
    960. Nhừng: giảm bớt, dứt đi (757)/bệnh nhừng: bệnh giảm nhẹ.
    961. Nhốc: xấu hổ (757)/nhuốc nha, luốc nhuốc (bộ xấu hổ).
    962. Nhưới: nhái nhại, nhạo cợt (nói nhưới, mưa nhưới…).
    963. Nhượi: dai hoi, đê mê (758)/khóc nhượi nhượi, khóc--, mưa—.
    964. Nhương: cướp đoạt, xua đuổi (758).
    965. Nhương: phép dâng cúng cho được trừ tà ma (758).
    966. Nhuốt: mềm mại (759).
    967. Nịch: đắm/nịch tửu sắc: mê rượu trà, sắc dục (760).
    968. Chết trầm nịch: chết chìm (760).
    969. Niềm: phận sự, bổn phận, đạo nghĩa (760).
    970. Niếu: tiểu, nước tiểu (762).
    971. Nỏ: nỏ tiếng/nỏ giọng/nỏ thanh (764).
    972. Noa: vợ con (767)/thê noa.
    973. Trả nùa: trả oán, trả hờn (776).
    974. Nựu: quen thói, quen than (782)/nựu cựu: giữ thói quen, theo thói cũ, không chừa, không sợ.
    975. Oạc: bể ra, xé ra, mở trét (786).
    976. Oải: lùn/ oải tử: người lùn (786).
    977. Phả: vã (295) phả hữu, phả đa (vã nhiều, có nhiều).
    978. Phác: thật chắc (795)/ chất phác, thành phác.
    979. Phách: vía, bóng vía, xác (795).
    980. Phan: cờ phướn (798)/ để phan: đề chữ trên cờ phướn.
    981. Phạn: cơm (798)/tạo phạn (nấu cơm).
    982. Phận: giận hờn, nóng nẩy (800)/phận hận, phận nộ, tích phận (tích lấy điều oán hờn).
    983. Phần: thiêu đốt (802)/phần hương, phần mã (đốt hương, đốt đồ mã)
    984. Khốn phạp: khốn đốn, nhọc nhằn (803).
    985. Bần phạp: nghèo khổ (803)
    986. Phát: tóc (805), mao phát / loạn phát (tóc rối).
    987. Sửa phạt: răn dạy, làm cho phin tính nết (806).
    988. Phất giễu: giễu cợt (805).
    989. Phất ý: trái ý (805), phất uất: bức tức, buồn bả.
    990. Phậu: con đòi, thể nữ trong cung (807).
    991. Đầy phé phé: đầy vun, đầy tràn (807).
    992. Khuyển phệ: chó sủa (808).
    993. Phen: ben theo, dõi theo, đua tranh, bắt chước (808).
    994. Pheo: tre pheo, thở pheo pheo (thở yếu ớt), leo pheo: thưa thớt, non nớt (809).
    995. Phết: nết ăn ở (810)/ cách phết, nói phết.
    996. Vương phi, thứ phi (811).
    997. Phỉ loại: loại xấu xa, quân gian ác (811).
    998. Gian phỉ: quân làm loạn (811).
    999. Phiên thì (một hồi, một chiếc), phiên tâm (lòng dạ), phiên chỉ: một miếng giấy (812).
    1000. Phân phiền: bối rối nhiều bề (812).

  5. #15
    Xoải cánh reader has a spectacular aura about reader has a spectacular aura about reader's Avatar

    Ngay tham gia
    Sep 2010
    Bài viết
    149
    Rep Power
    8

    Re: Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của

    1001. Đình pho: cung trạm (813).
    1002. Phó: rào tới, đi tới (813)/ phó lị: đi tới chỗ làm quan, đi lãnh việc quan.
    1003. Phô: tiếng xưng hô nhiều người (814)/phô ông, phô ngươi…(các ông, các ngươi)…
    1004. Phập phởi: khấp khởi, đi không vững (814).
    1005. Phớm phỉnh: gạt gẫm (814)/phớm phớm: lăm lăm bước tới, nói phớm: nói lời quỉ quái.
    1006. Phồn: bọn, lũ (cả phồn: cả lũ/một phồn: một lũ (814).
    1007. Phong: ong (817)/phong lạp, phong ngạn, phong phòng, phong thạch.
    1008. Phong: thạnh (817)/phong niên: năm được mùa; phong long.
    1009. Phủ: vỗ về, che áng (822).
    1010. Phúi: mưa phúi phúi: mưa tro, mưa bay (824).
    1011. Phung: tật làm cho con người có u có nần, lở lói/ phung hủi, tật phung (824)/nói đơn nói phung (nói nhiều thế, kẻ nói nặng người nói nhẹ, không hiệp lời nói.
    1012. Phúng: khuyên (825)/ phúng gián (can gián, khuyên can), cơ phúng, phúng tụng (đọc lớn tiếng, lời khen).
    1013. Phùng nghinh: bợ đỡ, đua theo (825).
    1014. Phửng dậy: đứng dậy (825)/ phủng mùi (thơm phức, thơm nhẹ).
    1015. Thọ phược: chịu trói, bắt được (825).
    1016. Tịch phuông: biên phong gia tài (826).
    1017. Phưởng vân: thăm, hỏi thăm (827).
    1018. Đập phúp phúp: đập nhẹ (827).
    1019. Lọt phụp: lọt ngay, chạy chuôi…(827).
    1020. Quai: rối loạn, khác thường (831).
    1021. Quái: treo, quảy (832)/ quái lự, quái niệm: ái ngại, lo sợ.
    1022. Quây: chạ lác, sai lầm, không nên, không phải (833).
    1023. Quặm: bộ sập mặt, bộ sâu độc (833)/ mặt quặm…
    1024. Quan (quán): mão, mũ (834).
    1025. Quan: nguyên một chuỗi 600 đồng (834).
    1026. Quan: cửa ải (834).
    1027. Tự quán: chùa, miểu thờ (835).
    1028. Quán thông: thông đồng, thông suốt (835).
    1029. Quán trường: học giỏi hơn hết, thi đỗ đầu (835).
    1030. Nhược quán: chưa đủ 20 tuổi (835).
    1031. Cổ quang: cổ tay (838)/ quang: cánh tay.
    1032. Quằng: lăng quằng (mất nết, xấu hổ)(388).
    1033. Quê điền: ruộng hương quả (842).
    1034. Quê: chỗ cửa cung, nơi vợ con ở (842).
    1035. Quệ: vấp, ngã (843)/xương quệ: lung lăng, làm dữ.
    1036. Qué: vén lên làm cho trống trải (843).
    1037. Quén: dụ dỗ, rủ ren, kéo theo (843)/quén dụ…
    1038. Quiên: giọt nước (848).
    1039. Cần quiên: siêng năng, lo lắng (848).
    1040. Ngọc quyết, kim quyết, bác quyết: cửa đền (849).
    1041. Quới hữu: tiếng xưng anh em bạn (851).
    1042. Quới thạnh: sang cả quiền thế (851).
    1043. Rạc: chỗ giam cầm, cột trói (854)
    1044. Rặc: cạn, rút xuống (854)/rặc ròng: tinh anh, không có vật chi chung lộn..
    1045. Rạy rạy: nhỏ nhen, mọn mạy (856).
    1046. Thắm rặm: đỏ thắm, đỏ au au (857).
    1047. Râm: dầm nước, ngâm nước (857).
    1048. Rán: ra sức, căng thẳng, kéo ra cho dài (858).
    1049. Rạc ràng: chỗ giam cầm (861).
    1050. Rấp, rấp vào: tấp vào, mắc vào…(864).
    1051. Réo: đeo lấy nhau,quấn lấy nhau (thường nói về rắn rít)(869).
    1052. Rều: cỏ rác trôi nổỉ ở trên mặt nước (870)/củi rều, rều rác.
    1053. Ri: rừng (870).
    1054. Cột rì: cột ghi (870).
    1055. Riệc:chim diệc (871).
    1056. Rò (nước): rút hết nước ra, ráo nước (873).
    1057. Rồi: những người làm nghề gánh cá đi bán dạo, hoặc đi ghe cá (876).
    1058. Rời rộng: rộng rãi (876).
    1059. (Khô) rom: khô khiểng, khô khốc (877).
    1060. (Com) rom: hà tiện quá (877).
    1061. (Còm) rõm: bộ hà tiện, rít róng quá (877).
    1062. Rờn: tiếng trống (878).
    1063. Chợp rợp: rộn ràng (880).
    1064. Rột: bộ mạnh thế (880)/rột bộ, rột rạt.
    1065. Rợt: sớt qua (880).
    1066. Rum: màu tím điều (883).
    1067. Rùng: một mình ít dùng (884)/ rùng rụt…
    1068. Rụt: thụt lại (889).
    1069. Rựt: bứt đứt, giựt đứt (889).
    1070. Sa lậu: đồng hồ cát (890).
    1071. Sá: kể, lấy làm trọng (890)/ bao sá, sá bao (chẳng kể chi).
    1072. Sá: một mình (ít dùng)/ sát sá (quát nạt, om sòm); thất sá (sợ thất kinh).
    1073. Sạc: bẻ mà còn dính, nứt đàng, tiếng di động (891).
    1074. Sác nơi: không nhớ của mình ở nơi đâu (891).
    1075. Sắc: vẻ vang, vẻ xanh tốt, màu mè, chưng nấu cho rặc nước (891).
    1076. Sắc: lệnh vua truyền dạy (891).
    1077. Lẩu sắc: bổn sẻn (892).
    1078: Sặc: hơi nghẹt thình lình (892).
    1079. Sách: rảo chung quanh trại (893)/ trại sách, mộc sách.
    1080. Sách: mưu chước, roi vọt (893)/ kế sách, tiên sách/mã sách: roi vọt, roi đánh ngựa (893).
    1081. Sách khai: chiết khai, dở ra (893).
    1082. Sách phong: mở phong niêm, phá con niêm (893).
    1083. Sái thánh thiện: rải nước thánh (893).
    1084. Sài: loài chó sói (sài lang: muông sói) (894).
    1085. Sãy: thinh linh (895)/Sãy nhớ (sực nhớ), sãy thức (hay tỉnh thức, không ngủ mê)(895).
    1086. Sáy/ gạo giã sáy sáy (gạo giã không trắng, mới trầy trầy)(895).
    1087. Sầy: vuột đi, thoát ra ngoài, hụt đi (896).
    1088. Sa sầy: hụt hạt, lỗi tâm (896).
    1089. Săm: thăm (896)/ săm soi.
    1090. Sằm: thứ cây tạp (896).
    1091. San: trau dồi, sửa dọn (897)/ san định, san lại.
    1092. San: nước mắt tuôn rơi (897)/lụy san san.
    1093. Sàn: yếu đuối (898)/ sàn sàn (tầm thường).
    1094. Sân: giận, trợn mắt (899)/sân hận (gây gỗ, oán thù.
    1095. Sáng: ghẻ chóc, vít tích (899)/sinh sang( sinh ghẻ).
    1096. Săng: cây cối, hòm chôn người (901).
    1097. Sảnh: chỗ gom tóm các việc trị dân (901).
    1098. Sảo: sơ lược, chút đỉnh, đẻ non (903)/sảo qua, sảo lược / rổ sảo.
    1099. Sáp: rít (904)/gian sáp, khổ sáp (khó quá).
    1100. Sáp: uống (904).

  6. #16
    Xoải cánh reader has a spectacular aura about reader has a spectacular aura about reader's Avatar

    Ngay tham gia
    Sep 2010
    Bài viết
    149
    Rep Power
    8

    Re: Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của

    1101. Sáp: giát (904).
    1102. Sát: xét nét, tra hỏi (905).
    1103. Sắt: đờn nhiều dây bằng tơ, lớn hơn đờn kìm (906).
    1104. Sặt: loài lau sậy, hay mọc ở đất ướt, loại giống như trúc (906).
    1105. Sẻ: mở ra, dở ra, giương ra, trở ra (907).
    1106. Sề: sứt mẻ, xề ra (907).
    1107. Sĩ: học trò (909)/kẻ sĩ/kẻ sĩ (kẻ làm quan).
    1108. Sĩ: chờ (909)/ sĩ hậu: chờ đợi.
    1109. Sìa: vô ý sụp chơn xuống chỗ nào (909)/sìa xuống, sa sìa.
    1110. Siếc: than van, đau đớn (909)/ van siếc, rên siếc.
    1111. Siểm: dua mị (910)/ siểm dua, siểm mị.
    1112. Siển (suyển): lỗi lầm (910)/ sai siển.
    1113. Siển: cạn (911)/siển cận, siển nghĩ.
    1114. Só: lớn, to (913)/trái só (trái lớn hơn); măng só (trái măng cục lớn hơn).
    1115. Sóc/ sóc vọng (ngày mồng một, ngày rằm) (917).
    1116. Sớn: mích đi, sờn đi (921).
    1117. Sờn: nao lòng, lo sợ, hào mòn (921).
    1118. Sóng sả: luôn luôn (921).
    1119. Sư: loài thú dữ trong rừng (924).
    1120. Sừ: bửa, cuốc (924).
    1121. Sử: khiến dạy (924)/ sai sử (sai cắt), sai linh (sai khiến).
    1122. Sưa: thưa (925)/thưa rểu, thưa rảo (thưa quá)/say sưa.
    1123. Suất: đem làm dấu, cai quản, nương theo (928)/ suất lãnh, đốc suất…
    1124. Súc: bó buộc (928)/súc giấy (một bó giấy, một cuộn giấy).
    1125. Súc: gio, co thâu lại, rút lại (928)/ súc mình (dẽ dặt, khác khao, chắc mình).
    1126. Súy: soái (930)/ ngươn súy.
    1127. Súy: lường (930)/súy mô (phỏng tìm).
    1128. Sươi: rải ra (933)/ muối sươi (muối sơ qua).
    1129. Sươn máu: rướm máu (933).
    1130. Sương phụ: đàn bà góa (934)
    1131. Ta: vấp ngã (936)/ta trật, ta đà (chậm chạp, bò qua).
    1132. Tạ: nhờ, mượn (936)/tạ thế (lấy thế); tạ sự (mượn lấy cớ gì).
    1133. Tá: mướn, mượn (936)/tá thại (mượn chác)/tá canh (mướn ruộng mà làm)/ tá cư (ở mướn)/ tá công (làm mướn)/ tá điền.
    1134. Tá: đánh (937).
    1135. Tả: chép, viết (937)/tả sách (chép sách).
    1136. Tai: thay, dường nào, thế ấy (941)/thánh tai (đáng bậc thánh); minh tai (thông suốt), hiên tai (khôn ngoan dường nào), lương tai (tốt dừng nào)…
    1137. Con tây: con ráy (946).
    1138. Tàn: đồ che mưa che nắng cho vua quan (952)/cầy tàn, cây vàng.
    1139. Tăn măn: nhỏ nhít (952).
    1140. Sài tân: cùi thỏi (952).
    1141. Tân toan: cay chua (952)/ tân khổ: cay đắng.
    1142. Giang tân: bến nước, vàm sông (952).
    1143. Tấn thôi: tới lui (953).
    1144. Tấn tốc: chóng kịp, cho mau (954).
    1145. Tấn lôi: sấm nổ thình lình, mau như sấm (954).
    1146. Tàn thân: chức quan (954).
    1147. Tấn: cái, mái (954).
    1148. Tang: dâu (955).
    1149. Tặng: đỡ lên, thêm, cho (956)/tặng lên (đỡ lên, nâng lên)/tặng phong (gia phong tước gì)/ bài tặng (bài phong đức tánh công nghiệp ai)/tặng mình lên quá (lấy mình làm hơn mọi người)/bia tặng (bia để mà khen ai).
    1150. Tao: gái/tao động: làm rối, phá rối, khuấy rối (958).
    1151. Táo: khô ráo (959).
    1152. Táo tính: tính nóng nảy, hốp tốp (959).
    1153. Cạn táo: khô khan (959).
    1154. Táo nhiệt: nóng nảy, khô khan (959).
    1155. Toan táo: thứ táo chua, hạt nhỏ (959).
    1156. Lục tào: sau nha môn ở tại kinh (959).
    1157. Tào nam: phòng việc bên hữu (959)/ tào bắc, tào binh (phòng hay việc binh).
    1158. Tào vận/tào lương: cuộc vận lương theo đàng nước (959).
    1159. Tào vận sứ: quản đốc vận (959).
    1160. Đạo tập: ăn cắp, bắt chước theo (960).
    1161. Tất bạt: cô khổ một mình, không ai ngó đến (961)/tơ bơ tất bất (TN: bổ sấp bổ ngửa, không ai nhìn biết).
    1162. Tất tình: hết lòng, (961).
    1163. Tường tất/ thục tất: rõ ràng (961).
    1164. Tri tất: biết rõ (961).
    1165. Tiêm tất: kỹ lưỡng (961).
    1166. Lực tật: đau mà rán (962).
    1167. Ngược tật: bệnh rét (962).
    1168. Mĩ tật: Tật bắt gải, làm cho đã ngứa (962).
    1169. Tật đô: ghen ghét, ganh gổ (962).
    1170. Nhập tấu/ biểu tấu/ khải tấu/ trạng tấu: dâng sớ sách cho vua ngự xem (963).
    1171. Ác tệ: khốn khổ, bạc ác (965).
    1172. Tế toái/ tế vi: nhỏ mọn, không đáng sự gì (965).
    1173. Ngựa tế: ngựa chạy mau mà đều bốn chơn (965).
    1174. Tế quán: Vợ, tiếng xưng vợ nhà (965).
    1175. Ngãi tế/hiền tế: rể (966).
    1176. Tra tề: cặn, xác, đồ dư, đồ bỏ (966).
    1177. Tha nhơn: người ngoài, người khác (968).
    1178. Tha bang: nước khác, khác nước (968).
    1179. Tha thôn: làng khác, khác làng (968).
    1180. Thá sự: chuyện đời, việc đời (969).
    1181. Thác khai: mở ra, vẹt ra (969).
    1182. Thác rèm: vén rèm, cuốn rèm (969).
    1183. Thác từ: mượn lời, kiếm điều nói đở (969).
    1184. Thác: cái ruột ngựa, cái bao không đáy (969).
    1185. Kích thác: đánh mõ (969).
    1186. Thái thậm: quá lắm, quá chừng (970).
    1187. Thái đa: nhiều quá (970).
    1188. Thái sư/ thái phó/ thái bảo: ba tước quan lớn lãnh đạo việc day thái tử (970).
    1189. Thái bộc: tước quan trong triều (971)/ thái tử.
    1190. Thái tảo: sớm mai sớm (971).
    1191. Bỉ thái: thạnh suy (971).
    1192. Thái vận: vận tốt, vận thạnh (971).
    1193. Ca thài: ca theo điệu chúc (972).
    1194. Tá thại: vay mượn (972).
    1195. Tham chánh: chức quan lớn lãnh việc chánh trong nước (974).
    1196. Tham tướng: phó tướng (974).
    1197. Mách thảm: nói chuyện phi lý (974).
    1198. Thậm phải: phải lắm (975).
    1199. Thái thậm/ quá thậm: thái quá, quá lắm (975).
    1200. Thái khổ: khổ lắm (975).

  7. #17
    Xoải cánh reader has a spectacular aura about reader has a spectacular aura about reader's Avatar

    Ngay tham gia
    Sep 2010
    Bài viết
    149
    Rep Power
    8

    Re: Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của

    1201. Thái hảo: tốt lắm (975).
    1202. Tân thân/ hương thân: chức quan (978).
    1203. Thấn tới: lướt tới, lấn tới (979).
    1204. Thân: tiếng thưa gởi (779).
    1205. Thân quan/ thân ông/ thân lạy: bẩm quan, bẩm ông, bẩm lạy (779).
    1206. Thân Tân: chức quan (779).
    1207. Quần thần: vua tôi (980).
    1207. Công thần/ đại thần…(980).
    1208. Tảo thần: buổi sớm, sớm (980).
    1209. Lương thần: ngày tốt, ngày lành (980).
    1210. Tháo thứ: rộn ràng, gấp rúc (988).
    1211. Tháo sách: áo sách, phong sách (988).
    1212. Thào trai: đòi nợ (988).
    1213. Thạp/ khạp: đồ đựng bằng đất nung (989).
    1214. Thập: mười người làm một thập (nói về quân lính)(991).
    1215. Thầu: ăn, nuốt (tiếng Triều Châu)(994).
    1216. Thế: nước mắt (996).
    1217. Thế khấp: khóc lóc (996).
    1218. Thét vàng/ thét bạc: luyện đốt vàng bạc cho ròng (1000).
    1219. Hỏi thét: hỏi thúc tới, hỏi riết (1000).
    1220. Thét tới: thúc tới (1000).
    1221. Thị: cậy, nhờ (1002).
    1222.. Tự thị: cậy mình, ỷ mình (1002).
    1223. Ỷ thị: ỷ thân, ỷ thế (1002).
    1224. Dụ thị, hiểu thị: lời quan truyền bảo (1002).
    1225. Thị thường: xem thường, lấy làm dễ (1002).
    1226. Trực thị: ngó ngay một bề (1002).
    1227. Nội thị/ thị lang/ thị vệ: nội quan, quan hoạn (1002).
    1228. Chánh thị/ danh thị/: họ, dòng họ, tên họ (1003).
    1229. Thí: giết (1003).
    1230. Thí phát: cạo đầu, gọt tóc làm thầy chùa (1003).
    1231. Bình thì: lúc bình thường (1004).
    1232. Thích lịch: sấm sét (1005).
    1233. Thích lịch thạch: đá sấm sét (1005).
    1235. Thích: châm chích, đâm, khắc (1005).
    1236. Thiềm thức/ thiềm độc/ thiềm ác: độc hiểm, bất nhơn (1005).
    1237. Thiềm: nhuốc, tiếng xưng mình (1005).
    1238. Thiềm chức: chức mọn, chức hèn (1005).
    1239. Thiên: mếch (1008).
    1240. Thiên tây: bất công, hay thiên vị (1008).
    1241. Thiên tà: vạy vỏ, không ngay thẳng (1008).
    1242. Tính thiên: tính không ngay thẳng (1008).
    1243. Thiên: dời, đổi (1008).
    1244. Thiên tỉ: dời đem đổi chỗ khác (1008).
    1245. Thiện: chuyên, làm ngang, trộm phép, cướp giành (1009).
    1246. Thiện vị: giành ngôi (1009).
    1247. Thiện quờn: giành quờn, chuyên quiền (1009).
    1248. Thiện: đồ ăn, thịt thà, đồ ngon (1009).
    1249. Lý thiện: người coi việc dọn ăn (1009).
    1250. Thượng thiện: người coi việc dọn ăn cho vua (1009).
    1251. Phụng thiện: người coi việc dọn ăn cho hoàng hậu (1009).
    1252. Ninh thiếp/ thỏa thiếp: bình an, yên ổn (1009).
    1253. Thiệu: bài bản tập nghề võ (1009).
    1254. Thinh danh/ thinh giá: danh tiếng, danh vị, danh giá (1012).
    1255. Thọ mộc: cây cối (1015).
    1256. Tài thọ: trồng cây (1015).
    1257. Thộ: thùng, gỗ (tiếng Triều Châu) (1014).
    1258. Chè thộ/ trà thộ: chè nguyên bao, nguyên thùng (1016).
    1259. Thơ sướng: rộng rãi, rộng thông (1018).
    1260. Thớ: bộ hân hân vui vẻ, xanh tốt (1018).
    1261. Thớ lỡ, thớ lớ, thớ lợ: bộ lỡ làng, xớ lợ, mắc móp (1018).
    1262. Thoại khí: điềm lành, khí tốt (1020).
    1263. Thoại thảo: cỏ lạ, cỏ bày điềm lạ (1020).
    1264. Tướng thoại: điềm tốt, may mắn (1020).
    1265. Thoằn: lia lịa (1020).
    1266. Bàn thối: bàn tọa (1023).
    1267. Thốn đạc: đắn đo, lo lường, đạc chừng, ước chừng, phỏng chừng (1023).
    1268. Thỏng: cái vỏ nhỏ (1025).
    1269. Thỏng thừa: ơ hở, vô ý, không hay coi trước giữ sau (1025).
    1270. Thừa thòng: ơ hở, vô ý, không hay coi trước giữ sau (1025).
    1271. Thông: hành (1026)/ thông bạch.
    1272. Thảo thợt: làm rơi rớt, đổ tháo, không vén khéo (1026).
    1273. Xuất thú: ra mà đầu phục (1028).
    1274. Thú: ngữ tại biên thùy, giữ bờ cõi, giữ theo đồn lũy xa (1028)/ lính thú.
    1275. Thù: con nhện (1029).
    1276. Thủ: lấy, chịu lấy, rước lấy (1030)/ thủ xả, sách thủ, trạch thủ, thu thủ, thọ thủ, trọng thủ…
    1277. Thư kiếm: gươm sách, tháo sách buộc cây gươm nhỏ (1030).
    1278. Thư hoàng: vàng reo, vàng giả (1030).
    1279. Thự: biên ký, nhà quan, lãnh lấy (1030)/ thự phán (thự là kí tên, phán là đề ngày).
    1280. Bí thử: này kia, làm tài hay, phán đoán (1031).
    1281. Thử tình, thử tâm: lòng này (1031).
    1282. Thương thử: cảm khi nắng (1031).
    1283. Trúng thử: chứng bệnh nắng mà phải mửa phải khát nước (1031).
    1281. Thử: chuột (1031).
    1282. Thưa gian: cáo gian, cáo không thiệt (1032).
    1283. Thứa: chỉ thịt, thịt chỉ có sợi nhỏ nhỏ (1032)/ chỉ thứa, da thứa (da thịt).
    1284. Thừa mạng: vâng lệnh dạy, vâng đều truyền dạy (1033).
    1285. Thừa chỉ: chức quan trong viện hàn lâm (1033).
    1286. Thừa tướng: chức quan lớn, gồm hay các việc lớn (1033).
    1287. Thuần linh/ thuần thần: thật là linh thiêng (1035).
    1288. Kèm thúc: kèm giữ cho con nít nó học (1035).
    1289. Thúc: chú, em cha (1035).
    1290. Bá thúc: chú bác (1035).
    1291. Thục hồi: chuộc lại (1035).
    1292. Thu thục/ thục tội: chịu tiền mà chuộc lại (1035).
    1293. Thục mạng: chịu tiền mà chuộc mạng (1035).
    1291. Thục huyền: nối dây đờn (1036).
    1292. Thục nữ: gái lành, gái nết hạnh (1036).
    1293. Hóa thực: lo phương sinh lợi, cho có tiền của (1037).
    1294. Thuế khách (thuyết khách): người mưu sự, bày biện chuyện lợi hại (1037).
    1295. Lá thúy: tấm lót lưng ngựa, cặp dưới yên ngựa (1037).
    1296. Ve thúy: ve nhỏ (1037).
    1297. Thuyên bổ: cân phân, phân bổ (1039).
    1298. Thung huyên: cha mẹ; thung đường: cha (1039).
    1299. Cái thưng: đồ đong (1040).
    1300. Nói thuội: nhại lại lời người khác (1041).

  8. #18
    Xoải cánh reader has a spectacular aura about reader has a spectacular aura about reader's Avatar

    Ngay tham gia
    Sep 2010
    Bài viết
    149
    Rep Power
    8

    Re: Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của

    1301. Thuông đuổi: duông đuổi, xua đuổi (1043).
    1302. Thuồn thuồn: mứt nhọn, nhọn đầu (1043).
    1303. Thương lầm, thương khố, thương sương: kho đụn (1044).
    1304. Y thường: áo xiêm (1045).
    1305. Ti thuộc: bộ thuộc, ngạch số (1046).
    1306. Một ti: một bọn, một lớp (1046).
    1307. Thượng ti: quan lớn trong ti (1046).
    1308. Tì tích/ tì ô/ tì tịt: vít tích, đều lỗi lầm (1046).
    1309. Tích cốt: xương sống (1047).
    1310. Ôc tích: nóc nhà (1048).
    1311. Tích giả: xưa kia, thuở kia (1048).
    1312. Tích niên: ngày xưa (1048).
    1313. Tích nhựt: ngày xưa (1048).
    1314. Ái tích: thương tiếc (1048).
    1315. Thông tích: đau tiếc (1048).
    1316. Tây tịch: thầy dạy học (1048).
    1317. Thơ tịch/ bộ tịch: sách vở, sổ sách (1048).
    1318. Dân tịch: dân bộ, dân đứng bộ (1048).
    1319. Khai tịch: mở mang từ thuở nào (1049).
    1320. Tiếm soán, tiếm đoạt, tiếm thiết, tiếm ngôi vị: giả mạo, cướp giành (1049).
    1321. Thiết tiên: roi sắt (1050).
    1322. Tiện dịch: công việc hèn (1050).
    1323. Tiền phát: cắt tóc (1052).
    1324. Tiền thảo: cắt cỏ, phát cỏ (1052).
    1325. Tiền đăng: hớt tim đèn (1052).
    1326. Tiệp theo: y theo một thể (1053).
    1327. Tiệp lối: nhằm lối lang, nhằm nhịp (1053).
    1328. Tiết lậu: chảy rịn ra, hở ra (1054).
    1329. Ly tiết: trăng trối, rạc ràng (1054).
    1330. Tiêu trình: trình báo (1054).
    1331. Khẩu tiêu: lời khai miệng (1054).
    1332. Tĩnh: hầm, hào (1060).
    1333. Tì tịt: tì vít, xấu hổ, bít đi (1060).
    1334. Tô: thuế ruộng đất, cũng hiểu là thuế nhà (1062).
    1335. Tợ: bàn vuông nhỏ có bốn chơn dùng để đồ (1063).
    1336. Tọa vị: chỗ ngồi (1064).
    1337. Tê toái: nhỏ mọn, không đáng sự gì (1065).
    1338. Tom: gom, thâu tóm lại cho vắn (1069).
    1339. Ton lót: đút lót (1070).
    1340. Khiêm tồn/ tồn nhượng: nhường, khiêm nhường (1071).
    1341. Tòng tạp: rậm rạp (1071).
    1342. Tổng lãnh: chức lãnh binh (1072).
    1343. Khử tra: bõ cặn, xác (1074).
    1344. Trác: lừa gạt (1074)(trác nhau: gạt nhau chơi).
    1345. Truất trác: hạ xuống, đỡ lên, phép thưởng phạt (1075).
    1346. Trác giáng: lên xuống (1075).
    1347. Trách trã: nồi bằng đất nung để kho nấu (1076)
    1348. Trai: chay (1077).
    1349. Trại: sửa lại, cải ra thế khác (1077).
    1350. Trái: nợ (1077)/ chủ trái (chủ nợ)/ hoàn trái (trả nợ).
    1351. Trày: tre (1078).
    1352. Trày đi: chặt hớt, chặt tỉa (1079).
    1353. Sàm trấm, trấm nhau: giêm xiềm, nói xấu cho nhau (1081).
    1354. Trần trựa, trần lại: nấn ná, nán lại, ở sau (1083).
    1355. Trạng mạo: hình dạng, tướng mạo (1084).
    1356. Ngựa tràng: ngựa đương chạy mà trở đàng, sang qua (1084).
    1357. Trẻn tràng: bộ xẻn lẻn, bộ mắc cở, hổ ngươi (1084).
    1358. Tràng đi: tránh đi, trớ đi (1084).
    1359. Tràng ốc: trường học (1085).
    1360. Chuôi trạnh: cái chuôi cây, trạnh cây (1085).
    1361. Trạo trực: náo nức, muốn mửa (1087).
    1362. Trợn trạo: trợn con mắt (1087).
    1363. Trát: giấy truyền dạy điều gì (1087).
    1364. Trạt: nhấc lên, dày lắm (1088).
    1365. Tré: loại cây ré (1088).
    1366. Trẽ: đi tẻ, đi tách mà ghé vào chỗ nào (1090).
    1367. Trưng trẽo: con mắt ngó sửng (1093).
    1368. Trều tật: kì cục, dễ tức cười (1093).
    1369. Bổ tri: chằm vá, bổ trợ (1096).
    1370. Phiêu tri: đẹp đẽ, thanh lịch (1096).
    1371. Triến rang: mau lắm, lia lịa, liền lạc (1097).
    1372. Triến chuyển: xây qua xây lại, sự thể chóng qua (1097).
    1373. Triệng: đi dựa, xớt qua (1097).
    1374. Triêu: sớm mai, buổi sớm (1097)/ triêu mộ: sớm tối.
    1375. Triệu phong phủ: nóc phủ ở tại đế kinh (1097).
    1376. Trình thông: chính thông (1098).
    1377. Trít tai: giảng tai ra phía sau (1098).
    1378. Trộ: lộ con mắt ra (1099).
    1379. Lệnh troàn: lệnh truyền ra (1100)/ thừa troàn (vâng lệnh trên mà truyền bảo sự gì).
    1380. Giữ trom trom: giữ khít rim, không rớt ra (1104).
    1381. Tri trợm: rắn rỏi, không biết sợ, khó khiên dạy (1104).
    1382. Trớn trang: vuốt ve, chơi giỡn, lấy lòng (1106).
    1383. Tròng: đồ nhạc giống cái thùng tròn bịt da hai đầu để mà đánh kêu hoặc làm hiệu lệnh (1107).
    1384. Tròng phách: cũng là trống (1107).
    1385. Lúa trớp: lúa lép (1109).
    1386. Trưo: ngậm nước chao qua chao lại có ý để mà nuốt vật gì (1109).
    1387. Tru: giết (1109)/ tru lục (giết hại).
    1388. Trụ: dòng giống (1109).
    1389. Đế trụ: dòng đế vương (1110).
    1390. Mũ trụ: mũ quân lính (1110).
    1391. Trự: đồng tiền (1110).
    1392. Cơ trừ: xếp đặt khôn khéo liệu việc khôn ngoan (1111).
    1393. Trụm: hết thảy, cả thảy, chung một bận (1112).
    1394. Trước: bày ra, tỏ ra (1116)/ trước danh (khoe danh).
    1395. Trược: đục mà nặng (1116)/trọng trược/ trược huế (khí ô huế nặng nề).
    1396. Trượng: đồ dùng đo độ dài (117).
    1397. Tu ô/ tu sỉ: hỗ thẹn, lấy làm hỗ thẹn (1119).
    1398. Tư: nay, nầy (1121)/ tư niên, tư ngoặt (tháng này), tư nhựt (ngày nay).
    1399. Tự: mối mang (1123)/ đầu tự, thông tự…
    1400. Thưởng tứ: ban thưởng (1123).

  9. #19
    Xoải cánh reader has a spectacular aura about reader has a spectacular aura about reader's Avatar

    Ngay tham gia
    Sep 2010
    Bài viết
    149
    Rep Power
    8

    Re: Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của

    1401. Sinh tứ: sinh điều nghĩ (1123).
    1402. Thần từ: nhà thờ thần (1123).
    1403. Tua: phải (1126)/ tua giữ (phải giữ).
    1404. Tủa mén: giỏi mới sinh, giỏi mén (1126).
    1405. Tuận: theo (1126)/ tuận vị (vị nhau, hộ thế cho nhau).
    1406. Tuần: theo, noi theo (1127)/ nhơn tuần (noi theo việc cũ).
    1407. Ái tuất: yêu thương, thương tiếc (1127).
    1408. Túc thơ: kính gởi thơ (1127).
    1409. Túc duyên: duyên đã định rồi/ túc nguyện: lời nguyện ước rồi (1128).
    1410. Túc tử: hột thóc (1128).
    1411. Tuệ tinh: sao chổi (1129).
    1412. Tuy: phủ hủy, làm cho an (1130)/ giao tuy (đối địch cùng nhau).
    1413. Tuyên dụ: lời rao dụ (1130).
    1414. Tuyệt: dứt, phá làm cho hết, làm cho tan hoang (1131).
    1415. Tum: cái chum, đồ đựng bằng đất nung (1131).
    1416. Tuông pha: xông tới (1135).
    1417. Công tượng: thợ (1135).
    1418. Ấm ức: ham lắm, ức muốn lắm (1140).
    1419. Ức độ: ham đá, ham ra độ (1140).
    1420. Ức: vẹo, mười muôn (1140).
    1421. An ui: làm cho yên (1041).
    1422. Úy: làm cho yên, tước quan võ (1141).
    1423. Úy cụ: sợ sệt (1141).
    1424. Úy kính: kinh sợ (1141).
    1425. Uyên: vực, chỗ nước sâu (1141).
    1426. Uy uyễn: đẹp đẽ, dịu dàng (1141).
    1427. Uinh hỏa: con đom đóm (1141).
    1428. Uinh hoặc: sao hỏa (1141).
    1429. Gỗ uinh: loại cây dâu, mịn sớ và đỏ thịt (1141).
    1430. Ún: bộ mạnh mẽ (1142).
    1431. Đánh ún: đánh đại, xông vào mà đánh (1142).
    1432. Ười: bất tài, dở dang (1143).
    1433. Chàng va: chàng ta, chàng ấy (1145).
    1434. Và: sè bàn tay mà đánh, đẻo hớt, vạt hớt (1146).
    1435. Quê vấc: quê quán, xứ sở (1147).
    1436. Binh vậc: binh bổ, cứu giúp (1147).
    1437. Vậc nhau: binh nhau (1147).
    1438. Quê vậc: quê quán (1147).
    1439. Bà vãi: đàn bà ở chùa, tu đạo phật (1149).
    1440. Vạy vò/ vạy ngoe: vạy quá (1149).
    1441. Lời vạy: lời dối trá (1149).
    1442. Nói vấy: nói bậy bạ, quay quá, không kín miệng (1150).
    1443. Vấy chuyện: hư chuyện, bể việc, làm cho người ta hay biết chuyện mình (1150).
    1444. Vãn sinh: kẻ hậu sinh (1152).
    1445. Văn danh: nghe tiếng (1153).
    1446. Vặn loạn: rối loạn (1153).
    1447. Vân: mây (1153).
    1448. Vàng: lãnh lấy, chịu lấy (1156)/ vàng chịu, vàng nghe, vàng theo…
    1449. Vi vạt: thứ lớp, đầu đuôi (1158).
    1450. Vất mả: hư hoang, bạ đâu ở đó (1158).
    1451. Giương vấu: sé vâu ra, sé mỏng ra (1159).
    1452. Lão vẹ: tiếng gọi khách gia (1160).
    1453. Vệch: sai đi, trệch đi (1161)/ vệch rạc, vệch đi.
    1454. Vi: nhỏ mọn, sâu nhiệm (1163).
    1455. Viên: vườn (1166)/ điền viên.
    1456. Việt: vượt khỏi (1167)/ việt phận (quá bổn phận mình).
    1457. Việt: búa (1167)/ phủ việt (búa vớt, đồ binh khí), thiết việt (búa sắt).
    1458. Vỏ viu: có vây, có khớm, có lớp như vỏ cây, thô tục (1167).
    1459. Vợi: cắt bớt, lấy bớt (1172).
    1460. Lên vời, ra vời: chạy ra ngoài khơi (1173)/ ngoài vời (ngoài khơi).
    1461. Vũ: mưa (1176).
    1462. Vùa: giúp nhau (1176).
    1463. Vục/ vục xuống: nhận xuống (1176).
    1464. Huyền vựng: chứng xây xẩm (1179).
    1465. Xứng vừng: choáng váng, muốn ngã, đứng không vững (1179).
    1466. Vuối: cùng, cũng (1180)/ xin vuối (xin lại, xin cùng).
    1467. Vưu: sán lãi (1182).
    1468. Cơm xa: cơm đen, cơm nguội (1182).
    1469. Xá kíp, xá tua: tua kíp, phải cho kíp (1183).
    1470. Thảo xá: nhà tranh lá (1183).
    1471. Kiên xác: chắc chắn (1184).
    1472. Xai nghi: nghi ngờ, định chừng (1184).
    1473. Xong xạy: không xong (1185).
    1474. Không xạy: không nên (1185).
    1475. Xâm xáy, xáy xáy: bộ dai hơi, trì trợm, lâu mòn, lâu rách (1185).
    1476. Cù xáy: trơ trơ (1185).
    1477. Xam lộn, xam vào: trộn lộn (1185).
    1478. Xanh: thứ chảo đứng vành (1186).
    1479. Xạu mặt: xâu mặt, buồn mặt, làm mặt giận (1190).
    1480. Xâu: phân công việc phải làm cho quan (1190)/ xâu thuế, đi xâu (đi làm công việc cho quan).
    1481. Xọc xệch: khua động (1192).
    1482. Bèn xèn: xơ xịa (1192).
    1483. Xênh xang: nở nang, tươi tốt (1192).
    1484. Xi tiêu: cười chê (1194).
    1485. Xích thân: một mình, mình trần (1195).
    1486. Gièm xiềm: gièm chê (1196).
    1487. Xố: bộ vượt tược, mạnh mẽ (1198).
    1488. Mắc xoay: mắc việc nhiều (1199).
    1489. Quân xoay: quân mù, quân ăn xin (1200).
    1490. Xoang: đụng nhầm, tuông nhầm, mắc phải (1200).
    1491. Xoáng: thoáng qua (1200).
    1492. Xoát: liền, bây giờ (1200)/ làm xoát, đi xoát.
    1493. Xóc: đâm nhằm, đâm vào, chích vào làm cho xao động (1200).
    1493. Xóng: tong teo, đứng róng, cao nhòng, ngay đơ (1203).
    1494. Xõng xõng: ăn ở không, làm biếng (1203).
    1495. Xuyên: song (1207)/ sơn xuyên (non sông).
    1491. Xụt xịt: thông hơi qua lại, thông đồng (1210).

No comments: