Thursday, February 16, 2017

ĐẠI NAM QUÂC ÂM TỰ VỊ I





  1. 1. A: dẻo, nương dựa, phụ theo (3).
    2. Ái: buộc, thắt (5).
    3. Am: quen thuộc (6).
    4. An: yên ngựa (8).
    5. Áp: dốc sức, giữ gìn (15).
    6. Ẩu: mữa (16).
    7. Bấc: bức tức (21).
    8. Ban: cấm, phát, như trên cho dưới, lớn cho nhỏ; đấu bạc hoa râm.(28).
    9. Ban: hàng, sọc, thứ, đương lúc (28).
    10. Bạn: làm phản (29).
    11. Bạn: bờ, ranh. (29).
    12. Bẩn: hẹp hòi, doanh theo, khuấy nhau (32).
    13. Bạng: con trai, con hến, tiếng trợ từ (32).
    14. Băng: lở, sậm, núi lở gọi là băng (33).
    15. Bầng: ngăn chặn (35).
    16. Bao: khen (37).
    17. Bảo: no (38).
    18. Bát: bỏ đi, trả lại (39).
    19. Bàu: cử đặt, giữ gìn (42).
    20. Bi: bia (50).
    21. Bì. Mồi nhọc (51).
    22. Bì: kia (52).
    23. Bì: quê, hèn, chốn quê, tiếng khiêm xưng (53).
    24. Bích: vách, phen (53).
    25. Biện: sắm đặt, lo liệu (53).
    26. Binh: ngăn (59).
    27. Ca: vai anh (85).
    28. Cam: ưng, ngọt (92).
    29. Cầm: chim (95).
    30. Can: khô khan (96).
    31. Càn: trời (97).
    32. Cang: giềng (100).
    33. Cang: sánh (100).
    34. Căng: thương xót, khoe khoang (101).
    35. Canh: đổi dời, sửa lại (102).
    36. Cảnh: cõi, bờ cỏi (103).
    37. Cảo: kiểu (105).
    38. Cát: điềm lành, tốt (107).
    39. Cật: tra vấn (108).
    40. Câu: bắt bớ, ép uổng (109).
    41. Câu: của lo lót, của phi lí (111).
    42. Chạc: dây (113)
    43. Chẩn: cứu giúp (121)
    44. Chắp: cầm, giữ, chịu lấy (125)
    45. Châu: nước mắt (127).
    46. Chích: nướng (138).
    47. Chiêm: xem xét, giành lấy (139).
    48. Chử: ghi, nhớ (158).
    49. Chúc: phú thác, gửi gắm (161).
    50. Chức: dệt (162).
    51. Chuê: quạnh vắng (162).
    52. Chuền: cây cầm lưỡi rìu, để tra vào rìu (163).
    53. Chùng: lén lút (166).
    54. Cồ: to, lớn (177).
    55. Cổ: buôn (178).
    56. Cơ: léo lắt (178).
    57. Cơ: chê trách, hỏi tra (179).
    58. Cới: chừa, sửa (183).
    59. Côm: tham, giành (184).
    60. Côn: anh, vai anh (187).
    61. Công: dâng (191).
    62. Cu: ngựa con (193).
    63. Cụ: sợ sệt (193).
    64. Cù: đường thông (194).
    65. Cức: ngặt, gấp (201).
    66. Củn: nấu chin nhừ, nấu sôi nhiều (203).
    67. Cưu: nhóm (244).
    68. Dách: đỡ lên một thì, trồi lên một ít (215).
    69. Dàu: héo hon, khô héo (226).
    70. Dệnh: dìu đỡ, đỡ dậy (299).
    71. Dều: nhiều (230).
    72. Dĩ: đã, thôi (232).
    73. Dia: cho thấy, đưa một bên (232).
    74. Diệc: dịch (233).
    75. Diêu: xa (235).
    76. Doan: sự cớ, duyên do, phận mạng may mắn, ưa hạp (238).
    77. Doãn: tin, ưng, chịu (239).
    78. Dong: thường (242).
    79. Dõng: mạnh mẽ (243).
    80. Du : dầu (244).
    81. Du: trộm, lẻn (245).
    82. Dù: hơn, càng hơn, khá, lành mạnh (245).
    83. Dức: la lối, trách móc, biểu đừng (248).
    84. Duệ : thông sáng (248).
    85. Dược: nhảy (251).
    86. Đam: đem, chịu (262).
    87. Đễ: hiếu thuận (286).
    88. Đích: vợ chính (294).
    89. Địch: ống sáo, cây sáo (294).
    90. Địch: mọi rợ (294).
    91. Điếm : quán, tiệm (294).
    92. Điên: cái chót (295).
    93. Điệt : cháu (298).
    94. Điếu: câu cá (298).
    95. Đồ: tiếng kêu kể các vật để mà không dùng, các khí cụ, toan tính, bản vẽ hình thể đất đai (305).
    96. Đồ: đảng (305).
    97. Đỗ: (coi chữ đậu) bên hỉ, bên đậu, ở đậu (305).
    98. Đọa: trễ (308).
    99. Đoan: đầu, môi, chinh đỉnh, giao, hứa (309).
    100. Đọc: cái mũi nhọn bằng sắt, thường dùng để đâm cá (311).

  2. #6
    Xoải cánh reader has a spectacular aura about reader has a spectacular aura about reader's Avatar

    Ngay tham gia
    Sep 2010
    Bài viết
    149
    Rep Power
    8

    Re: Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của

    101. Đóc: cục thịt ở trên cửa mình đờn bà, giống cái óng gà (311).
    102. Đôc: giục, cai quản (311).
    103. Đốc: (hậu), sau , ở sau (311).
    104. Độc: đọc (312).
    105. Giả: ấy, kể ;tiếng chỉ người vật (359).
    106. Giai: tốt (360).
    107. Giái: răn dạy (361).
    108. Giải: răn lòng, kiêng cữ (361).
    109. Giải: trăng, cúm (361).
    110. Giải: hạn: Ranh phân (361).
    111. Giãi: nghiêng, xiên, chải ra, đan ra (362).
    112. Giáy: tiếng hối giục, hiểu cho mau (362).
    113. Giân: nhặt lông, bộ mạnh mẽ (367).
    114. Giang: nuột già (368).
    115. Giang (xang): khiêng, dờ lên, cất lên (368).
    116. Giáng: xuống, hạ xuống (369).
    117. Giặng: mắc việc, lăng xăng (370).
    118. Giấng: cái giường (370).
    119. Giẩng: dựng lên (370).
    120 Giảnh: cầu cao, sự thể lớn (370).
    121. Giảo: kết lại, làm cho xuôi (372).
    122. Giảo: quỷ quyệt, xảo tra (372).
    123. Giảo: cắn (373).
    124. Giáp: thứ nhứt, vày, vờ ấp, chứ đầu trong thập can (373).
    125. Giẻ: bông lúa (375).
    126. Giẻ: tiếng kêu chung các thứ hàng tơ chỉ, một mảnh, một miếng hàng vải xé ra. Mua áo thì rẻ, mua giẻ thì mắt. Áo bận rồi muốn bán lại thì phải tính nhẹ tiền hơn hàng giẻ còn nguyên (375).
    127. Giệch: sổ ra, khó coi (375).
    128. Gio: ló ra, trê ra, lòi ra (377).
    129. Giõ: kê gần , đưa ngay (378).
    130. Giô: nhám nhúa, không trơn tru (378).
    131. Git: dính lại với nhau, không phân biệt, không rõ ràng (383).
    132. Gịt: ngẹt đi, không thông (383).
    133. Giư (dư): giâm cây, củ để cho nó mọc lên mà trồng chỗ khác (384).
    134. Go: chỉ xe săn, khốn khó, quanh co (387).
    135. Gọ: đồ gốm (387).
    136. Gộc: cây củi khúc đần mà lớn (388).
    137. Hà: xa (396).
    138. Hả: khắc hạc, khúc mắt (396).
    138. Hà: gì ? sao, nao ? (396).
    139. Hác: rãnh, chỗ eo vực (396).
    140. Hạch: trả lời (397).
    141. Hách: hích, dờ lên, đưa lên 1 thi (397).
    142. Hẫy: giục giã, làm cho nổi lên (400).
    143. Hàm: vật bỏ vào miệng kẻ chết, đút mồi (401).
    144. Hàm: tha, ngậm (401).
    145. Hăm: bộ mạnh mẽ (401).
    146. Hằm: ý chỉ bộ muốn làm dữ (401).
    147. Hâm: hưởng (401).
    148. Hạn: mồ hôi (402).
    149. Hằn: chắc, ít (403).
    150. Hí: chơi, giỡn (418).
    151. Hiềm: hềm (418).
    152. Hiến: luận tộ, định án(419).
    153. Hiềng: để gần bên lửa (420).
    154. Hoặch: được, mắc (431).
    155. Hoản: giãn ra, nới ra (433).
    156. Hoằng: rộng, lớn (434).
    157. Hoạt : sống (435).
    158. Hối: tối tăm (439).
    159. Hổi: vội (440).
    160. Hồn: trọn (444).
    161. Hòng: đã gần, đã giáp ranh (445).
    162. Hực: sáng rỡ (451).
    163. Hủy: giao cho (452).
    164. Huyền: treo (453).
    165. Huinh: doanh, anh (454).
    166. Hùng: gấu (455).
    167. Hưng: dậy, đứng dậy (455).
    168. Hướng: tiếng vang (458).
    169. Hưu: thôi, tha, dừng, nghỉ (459).
    170. Hựu: lại (460).
    171 Ỷ: ghế dựa (463).
    172. Yểm: che dấu (463).
    173. Yểm: nhằm, để nhận xuống (463).
    174. Yết: ra mắt (464).
    175. Yểu: quạnh vắng (465).
    176. Kép: kỷ cương, thanh cảnh (474).
    177. Kha: bệnh (475).
    178. Khái: cọp (477).
    179. Khải: mở ra (478).
    180. Khăm: cần, chạm, nhận (478).
    181. Khâm: kính trọng (479).
    182. Khang: nghỉ an (480).
    183. Khấng: đành lòng, ưng chịu (480).
    184. Khanh: chốn (480).
    185. Khâu: cướp, giặc (482).
    186. Khôi: cao lớn (498).
    187. Khọn: khỉ (499).
    188. Khuia: quá khuya, đêm tối (505).
    189. Khuiếc: cái vòng nhỏ (505).
    190. Khuyển: chó, muông (506).
    191. Khung: trời (507).
    192. Khước : chơn (507).
    193. Khuống: làm cho nổi tiếng (508).
    194. Kỷ: đã (509).
    195. Ký: nhánh, đâm nhánh (514).
    196. Kỉ: mấy, bao nhiêu (514).
    197. Kiên: đựng (514).
    198. Kiến: cánh (515).
    199. Kiểng: cảnh, cõi (516).
    200. Kiết; kết, nối (517).

  3. #7
    Xoải cánh reader has a spectacular aura about reader has a spectacular aura about reader's Avatar

    Ngay tham gia
    Sep 2010
    Bài viết
    149
    Rep Power
    8

    Re: Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của

    201. Kim: nay, bây giờ (519).
    202. Kíp: gấp, chóng (522).
    203. Lắc: vặc mặt, ngó lên (527).
    204. Lãy: kinh gan, gay gắt (532).
    205. Lãm: xem, coi (535).
    206. Lân (liên): thương xót (539).
    207. Lăng: lấn lướt (542).
    208. Lậu: lọt, hở ra, quê (552).
    209. Lệ: sợ, trái, dữ (554).
    210. Lện: kín đáo, không ai hay biết (558)
    211. Lện: kiêng sợ (558).
    212. Léo: tới gần, lại gần (559).
    213. Lếu: quấy quá, chạc lác, không ra cái gì (561).
    214. Liên: thương (565).
    215. Liệu: đốt (568).
    216. Lỗ: mặn (574).
    217. Lự: lo (592).
    218. Lục: giết, đá vụn (597).
    219. A ý: dua theo một ý (3)
    220. A phụ: nương theo (3)
    221. Ả chức: nàng dệt (3).
    222. Ả ngộ: xinh quá, lạ quá (3).
    223. Con chơi ác: Con dâm, con trai gái, con gian dâm (4).
    224. Ác vàng: mặt trời (4).
    225. Ai tai: thương thay (5).
    226. Ám hảo: hiểu ngầm (6).
    227. Ám muội: Tối mờ, khuất lấp (6).
    228. Ám hạp: mỉa mai, phủ hiệp (6).
    229. Âm hao: tin tức (7).
    230. Hảo âm: tin lành (7).
    231. Ấm cật: lành áo (7).
    232. Án kiếm: nắm gươm (9).
    233. Ân oai: Nói về người có quyền, có ân mà lại có oai nghi, người ta cấm mà lại sợ (12).
    234. Vàng ảng: vàng tươi, vàng khè (13).
    235. Anh hài: con thơ bé (13).
    236. Anh nhi: con nít (13).
    237. Ảo hối: ăn năn, buồn giận (15).
    238. Chứng ẩu tả: mữa ỉa (16).
    239. Bạc ác: không biết thương xót, bất nhơn (20).
    240. Bách xuất: bộ lo lắng không yên (22).
    241. Bài xài: rách rưới, không tề chỉnh, không sạch sẽ (23).
    242. Bợm bãi: người không ngay thật, điếm đàng, xảo trá (25).
    243. Lược bày: kể tắt (25).
    244. Bẩy gan: giận dữ lắm (26).
    245. Tày bẩy: bằng bẩy,xấm bẩy. Nó học giỏi tày bẩy mày (26).
    246. Bảy lẩy: lanh lợi, nhanh lẹ. Ăn nói bẩy lẩy (26)
    247. Lộn bậy: lộn lạo không phân biệt (26)
    248. Bẩm thọ: khí chất hoặc là tánh trời mà mình chịu lây. Người bẩm thọ hậu, hiểu là người chịu lây khí chất Trời phú mạnh mẽ sống lâu (28).
    249. Khí bẩm: khí chất, tánh khí. Khi bẩm sử tế, vật dụng sở cầu. nghĩa là che lấm vì khí chất, câm buộc vì lòng tham (28).
    250. Can bẩm: gạ gẫm (28).
    252. Ban bạch: đầu bạc (28).
    253. Ban vận: chuyên vận, chuyển sang (28).
    254. Bán dạng: khoe duyên, làm tốt.ăn mặc tử tế đi ra cho ngưởi ta thấy. bán dạng mua vui (29).
    255. Bán tử: chàng rể (30)
    256. Bán giang: nghênh ngang, để bán giang, thì là để choán chỗ, để nghênh ngang (30).
    257. Bản đẳng: rối loạn, lia tan (31).
    258. Băn hẵn: bàu nhàu, nhăn nhó, tuồng mặt buồn bạ hoặc bởi đau đớn không yên (31).
    259. Bẩn chật: chật hep, lúng túng, không đủ tiêu dung (32).
    260. Bang giày: tứi giày; lớm da, hoặc lớm giấy lót dưới giày (32).
    261. Bạng xác: vỏ trai,vỏ ngao, sò (32).
    262. Xúc báng: lời nói xúc phạm (32).
    263. Khích báng: nói lời trêu chọc, gây gổ (32).
    264. Bàng xang; không bà con thân thích gì (33).
    265. Bao nả: chừng nào, cho tới đâu (37).
    266. Bao nài : chẳng nài (37).
    267. Bao nỡ: đâu nỡ (tr.37)
    268. Bào huynh: anh ruột (38)
    270. Bào đệ: em ruột (38).
    271. Bảo kiệt: lãnh đạo, chịu thế cho (38).
    272. Bảo mãn: no ấm (38).
    273. Bảo mãn: đầy đủ, chung cùng, viên mãn, giúm giành bảo mãn, an chơi bảo mãn (38).
    274. Bẻ bát: trả lại, không chịu lấy. thường nói về án tử (39).
    275. Đi bát: đi tránh (40).
    276. Bạt: nhổ, bổ bạt, dật lại; tiếng trợ từ (40).
    277. Bạt luỵ: chùi lau nước mắt (40).
    278. Nói trại bẹ: nói không chính, không sửa, nói khác cách (44).
    279. Bẻ bai: chê bai, nhiều tiếng nói (44).
    280. Bẻ đâu: lấy bớt, như mười lấy một, chận tiền đầu, tiền công (44).
    281. Bẻ quê: giựt được bằng, thi đậu (44).
    282. Khuôn bẻ: khuôn cửa có chăn góc hai bên (44).
    283. Chích bóng: lẻ loi một mình, kể về chích bông năm canh (72).
    284. Bước trai: đi tránh, lánh mình (83).
    285. Cam lấy: giành lấy một mình (92).
    286. Can hạn: khô nắng (96).
    287. Xiêu càn: chung lộn, không thứ lớp (97).
    288. Cẩn phong; niêm gởi kỹ càng (100).
    289. Cẩn khẩm: nhận vào, gắn vào (100).
    290. Cang lệ: đôi lứa, vợ chống (100).
    291. Càng con: dung dưỡng cho con (101).
    292. Càng dưỡng; thả lỏng, không kèm thúc (101).
    293. Canh cải: cải đi, sửa lại (102).
    294. Việt cảnh; làm ngang, đi qua bờ cõi nước khác (103).
    295. Cao viễn: cao lắm (103).
    296. Cao cách: cách điệu, bề thế (103).
    297. Cáo báo: thưa trình (104).
    298. Cấp sự: việc gấp (106).
    299. Cát tường: điềm tốt lành (107).
    300. Cật văn: tra vấn (108).

  4. #8
    Xoải cánh reader has a spectacular aura about reader has a spectacular aura about reader's Avatar

    Ngay tham gia
    Sep 2010
    Bài viết
    149
    Rep Power
    8

    Re: Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của

    301. Chầm khíu: kết lại (118).
    302. Chăn móc: coi sóc, săn sóc (120).
    303. Chẩn đi: lấy bớt, ăn cắp (121).
    304. Chắp pháp: giữ phép, cứ phép (125).
    305. A chệch: chủ khách (130).
    306. Chếch mác: lẻ loi (130).
    307. Chếch bạn: lẻ bạn (130).
    308. Chích thân: có một mình (138).
    309. Chiêu khai, chiêu xưng : chịu tội, khai trước mặt quan (141).
    310. Chỉn thiệt: vốn thiệt (143).
    311. Chỉn e: còn sợ, một sợ (143).
    312. Chóc mòng: ước mơ (150).
    313. Chóng kíp: mau gấp (155).
    314. Chống trí: nâng trí, không chịu thua trí (156).
    315. Chuẩn trước: trừ cho, miễn cho, châm trước (161).
    316. Chuẩn tiền: xuất tiền, để phần ra hoặc giao cho ai dung việc gì (161).
    317. Chuẩn ra: xuất ra (161).
    318. Chúc thác:phú thác, gửi gắm (161).
    319. Chúc nguyền: khẩn nguyền cho (161).
    320. Phải chút: phải đó, phải rồi (162).
    321. La chức: thêu dệt, đặt để việc không có mà gia tội cho người (162)
    322. Chực tiết: giữ nết, giữ tiết, không chịu cải tiết, không chịu cưới vợ, lấy chồng (162).
    323. Chuê vắng: quạnh vắng (162).
    324. Ở chuê: ở xa xóm (163).
    325. Chuê đây: mới đây (162).
    326. Chuên ngoẻn: Bô trơ trọi một mình (162).
    327. Chui đụt: dựa thế, nhờ thế (163).
    328. Chuyển chệ: lần lựa, ca kỷ (164).
    329. La chuyển: kêu la lớn tiếng, la rán (164).
    330. Khóc chuyển: khóc rán, khóc cả tiếng (164).
    331. Chúng khẩu; nhiều miệng, đông miệng (166).
    332. Chúng trí; nhiều trí hợp lại (166).
    333. Túng chúng: theo bên đông, theo thiên hạ (166).
    334. Chùng vụn: lén lút (166).
    335. Ăn chùng: ăn lén, làm lén mà giàu lên (166).
    336. Nói chùng: nói vụng (166).
    337. Làm chùng: giấu đút mà làm (166).
    338. Vì chưng: bởi vì, gốc bởi (166).
    339. Chưng thưở: đương thưở (166).
    340. Chưng khi: trong khi (166).
    341. Lưng chưng : còn trắc trở, chưa xuôi bề nào (166).
    342. Chúng chứng: các kẻ làm chứng (167).
    343. Chuốc hài: đi giày (168).
    344. Chuốc dép: đi dép (168).
    345. Chuốc khăn: bịt khăn, chít đầu (168).
    346. Chuốc lược: giải lược (168).
    347. Cừu chuộc; cứu cho khỏi tai nạn (168).
    348. Chước cho: cho khỏi, tha thứ (168).
    349. Chước liệu:liệu thế nào, tính cho vừa (168).
    350. Chước nghĩ: nghĩ thế nào, nghĩ cho vừa (168).
    351. Làm chước: làm mưu (168).
    352. Một chuông; một khổ vuông vức (170).
    353. Chuốt giá: nói cho quý giá (172).
    354. Co cượng: hay chống lý sự, hay cãi đi cãi lại (174).
    355. Có vít: có tì tích, có dấu không tốt (174).
    356. Cô khổ: nghèo nàn (176).
    357. Cố tật: tật không chữa được (176).
    358. Cố lý : xứ sở mình sanh đẻ (176).
    359. Cố trí: nghề cũ, mưu chước riêng, trí riêng (176).
    360. Đa cố: nhiều chuyện (176).
    361. Thế cố: chuyện đời, sự đời (176)
    362. Bịnh cố: mắc bịnh mà chết (176).
    363. Vạy cổ: không ngay cổ được (177).
    364. Kì cổ: kì dị, lạ đời (176).
    365. Phân cổ: phân bổ, chia ra thành từng phần (178).
    366. Thương cổ: buôn bán (178).
    367. Bịnh cơ; bịnh khó trị (179).
    368. Thổ cơ: đất nền nhà (179).
    369. Cơ soát: tra soát (179).
    370. Cơ niên: giáp một năm (179).
    371. Cóc rác: không có chi hết (181).
    372. Cốc đạo: hậu môn (181).
    373. Cốc khí: cơm gạo, đồ ăn vào bụng, hay làm cho có khí lực (181).
    374. Côm com: tham, giành (184).
    375. Cơm búng: cơm nhai một miếng cho vừa miệng con nít (184).
    376. Con ranh: con đẻ ra liền chết (186).
    377. Côn quý: đàn em (187).
    378. Côn hậu, hậu côn : con cháu (187).
    379. Côn quang: quân hoang, quân dữ (187).
    380. Bù cõng: thêm lơm, bù thêm (188).
    381. Công thẳng: một lòng ngay thẳng (188).
    382. Công cô: cha mẹ chồng (189).
    383. Công kỷ: việc làm chin chắn (190).
    384. Công phú: thuế phải nộp, phải dâng (191).
    385. Ác cợt: nói chơi nặng (193) .
    386. Cụ túc: sẵn sàng (193).
    387. Toàn cụ: đủ cả bộ (193).
    388. Cụ kệ: bô cứng cỏi, võ tướng (193).
    389. Kinh cụ: sợ sệt (193).
    390. Khủng cụ: sợ sệt (193).
    391. Kỳ cụ: bô la thường (194).
    392. Quả cư, sương cư: ở giá (195).
    393. Cử mục: người làm lớn (196).
    394. Lần cứa: hẹn lần, nói lần (199).
    395. Cúc dưỡng: nuôi dưỡng, ơn nuôi dưỡng (200).
    396. Cung chiêu: vừa khai, vừa chịu (203).
    397. Cung canh: mình cấy (204).
    398. Cuông lòng: động lòng, mủi lòng ( 209).
    399. Lộn cuông; sợ hãi quá, không biết đầu đuôi (209).
    400. Cưu công: nhóm họp làm công, quỹ người làm công (211).

  5. #9
    Xoải cánh reader has a spectacular aura about reader has a spectacular aura about reader's Avatar

    Ngay tham gia
    Sep 2010
    Bài viết
    149
    Rep Power
    8

    Re: Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của

    401. Dập dã: khõa lấp (214).
    403. Sàn dã: nhà quê (214).
    404. Dày vục: dày lắm (218).
    405. Dàm dĩnh: nói ướm, nói mở đầu (218).
    406. Dan cá: bộ đứng ngoài mà ngó (220).
    407. Dạn gan: từng quen, không hay sợ sệt (220).
    408. Nói dàn: nói mở đầu, ướm thử (220).
    409. Nói dàn quay; nói xoay quanh cũng về một chuyện (220).
    410. Dăn dạy: khuyên bảo, dạy biểu (220).
    411. Viết dặn: viết kỷ (220).
    412. Chữ dặn: chữ viết kỷ (220).
    413. Dặn dịt: trở đương nhiều việc (220).
    414. Dành dập: làm cho có ngăn, cần kiệm, nhịn nhục (223).
    415. Chiêu dao: lúc lắc, không yên (224).
    416. Dão tới: thẳng tới (225).
    417. Nói mách dấp: nói vấy vá, nói bá lên (225).
    418. Héo dầu: sầu muộn, héo hon (226).
    419. Mưa dấu: mưa ít quá, làm cho nóng thêm (227).
    420. Dày dẽ: dày sát, chắc chắn (228).
    421. Dệ trí: thông sáng (228).
    423. Định dệnh: định chừng, ước chừng (229).
    424. Phải dẹo: nhằm thế, nhằm ý (229).
    425. Déo dớp: phương thế, cách thể (229).
    426. Bao dêu: bao nhiêu (230).
    427.Dều dào: nhiều lắm (230).
    428. Di lậu: để lọt ra ngoài, sót ra ngoài (230).
    429. Di địch: mọi rợ (231).
    430. Lộ dị: lo lót (231).
    431. Thậm dị: rất dễ (231).
    432. Diêu dịch: công việc làm xấu (233).
    433. Tư diêm: tội nặng (233).
    434. Diềm dà: xanh tươi, rậm rạp (233).
    435. Yến diên: yến tiệc, bữa ăn lớn (233).
    436. Khai diên: mở tiệc, dọn đãi (233).
    438. Diêu động; lay động (234).
    439. Diêu dịch: công việc làm xấu (234).
    440. Nhập diệu: đã nếm đặng mùi hay, đã hiểu được lẽ cao xa (235).
    441. Diệu dụng: chỗ dung rất hay, rất mau (235).
    442. Diệu lên; giơ lên, cao mà đổ xuống (235).
    443. Dín dầm: hết lời, làm bộ ăn nói nhỏ nhoi (235).
    444. Dịnh: dìu đỡ, dựa mình mà đỡ (236).
    445. Nói dấp dính: nói không ra lời, nói không thông suốt (236).
    446. Do hà: bởi cớ nào (236).
    447. Canh do: canh ban đêm, cùng đi tuần (236).
    448. Doan do: sự do, đầu dây mối nhợ (238).
    449. Doan nợ: căn nợ, số phải gặp, số phải định (238).
    450. Doan phận: số phận đã định (238)
    451. Doãn hứa: chịu cho (239).
    452. Doãn khẳng: không chịu (239).
    453. Dắng dỏi: om sòm, cả tiếng (239).
    454. Dõng dỏi: tiếng kêu nối lấy nhau (240).
    455. Dõi bữa: qua ngày, qua bữa (240).
    456. La dội: la đi la lại cho người ta nghe (240).
    457. Dời dạc: đem đi, đổi chỗ (240).
    458. Dong nhơn: người tầm thường (242).
    459. Dong quân: vua không có tài đức gì (242).
    460. Dõng dược: mạnh mẽ, nhặm nhẹ (243).
    461. Tâu dộng: tâu lên (243).
    462. Im dợp: im mát, có bóng cây che mát (244).
    463. Da du; dầu dừa (244).
    464. Hòa dụ: dỗ cho thuận theo (245).
    465. Dua mị, gièm dua: đua theo, cầu mị, nịnh tả, lùa theo (246).
    466. Nguyện dục: sự ước muốn (248).
    467. Dức lác: la lối, ngầy ngà (248).
    468. La dức: la lối, bảo đừng (248).
    469. Yêu dùng:ưa chịu (250).
    470. Thai dựng: có thai, thọ thai (250).
    471. Dõng dược: bô mạnh mẽ (251).
    472. Duôi duôi: qua vậy, dùa theo (251).
    473. Dễ duôi: khinh dễ (251).
    474. Dươn dạ : cớ sự, tự sự (252).
    475. Dươn phân: số phận (252).
    476. Duông thứ: tha thứ (252).
    477. Duông nhan: hình tượng, mặt mày (252).
    478. Dương ngoạt: tháng mười (252).
    478. Trử dưỡng: Oa trừ, chứa lấy (253).
    479. Họan dưỡng; nuôi dưỡng (253).
    480. Khát dưỡng: con xin mà nuôi (253).
    481. Đa dư: số thừa ra (256).
    482. Đá đoan: dối trá, không giữ một mực (256).
    483. Đá đuốt: xê xích, không xa gì (256).
    484. Lành đã: không còn bệnh nữa (257).
    485. Khám đạc: xét đo (257).
    486. Một đạc: một hiệp, một trận (257).
    487. Đặc gật: đông lắm, nhiều lắm (258).
    488. Đắng đãi: đợi chờ (260) .
    489. Đãi đọa: biếng nhác (260).
    490. Giải đãi: trễ nãi (260).
    491. Đay chặt: trả treo, kình chống, nói đi nói lại không nhịn (260).
    492. Đày đuổi: đuổi đi, đưa đi xa (260).
    493. Nhớn đàm: nói chuyện vã, nói chuyện chơi (262).
    494. Thổ đàm: tiếng nói riêng ở một xứ (262).
    495. Đại đãm: lớn gan, to gan (263).
    496. Xiêu đăm: Xiêu lạc, chìm đắm (263).
    497. Đậm giắt; đậm quá (264).
    498. Lầm đẫm: bộ chậm chạp, bộ thấp nhỏ (264).
    499. Cóc đán: ngày lành (264).
    500. Đãn vọng: dối trá, tà mị (265).

  6. #10
    Xoải cánh reader has a spectacular aura about reader has a spectacular aura about reader's Avatar

    Ngay tham gia
    Sep 2010
    Bài viết
    149
    Rep Power
    8

    Re: Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của

    501. Trở đang: mắc trở, trắc trở (265).
    502. Thung đàng: cha ruột (266).
    503. Đàng kiệt; đàng nhỏ (266).
    504. Đăng khoa: đi thi (268).
    505. Nhiên đăng, điềm đăng: thấp đèn (268).
    506. Đăng lung; lồng đèn (269).
    507. Đằng đãi: chờ đợi (270).
    508. Đâng đi: trơ trơ, không sinh phát, lì lợm (270).
    509. Đấng đợt: sánh so, có ngôi thứ (270).
    510. Đấng đáng; xứng đáng, vững vàng (270).
    511. Đảnh lực: rán sức, hết sức (273).
    512. Đạo soát: lục lọi, kiếm tìm cho được (275).
    513. Đạo ngụ: ở đâu mới tới mà ngụ (275).
    514. Đào biệt: trốn mất (276).
    515. Đào tản: trốn tản lạc (276).
    516. Đào dộn: con sóng lớn, nhồi lộn, cuộn lên, cuộn xuống (276).
    517. Nói đảo: nói gạt, nói ra thế khác (276).
    518. Mặt đe: lì lợm, mặt chai mày đá, không biết xấu hổ (284).
    519. Cao đe: cao thấp (284).
    520. Tùng đệ: em bà con , đời thứ ba, đời thứ tư( tr. 285)
    521. Đệ đáo: đưa đến, đưa thấu (285).
    522. Đệ hối: đem về, trở về (285).
    523. Đi đảo: đi lánh mặt (292).
    524. Đi cót: lén mà đi (292).
    525. Chuẩn đích: chắc chắn, điều phải cứ, phải lấy làm gốc (294).
    526. Đi đích, nhung đích: mọi rợ (294).
    527. Điên đỉnh: đầu chót (295).
    528. Điên phúc: nghiêng úp (295).
    529. Điện tửu: phép nói rượu mà dâng cúng (296).
    530. Thân điệt: cháu ruột (298).
    531. Điêu trác: trau giồi (298).
    532. Hộ điệu; giữ mà đem đi (298).
    533.Ức độ: gà ham đá, nghĩa mượn là ham trai, ham gái (304).
    534. Tật đồ, bông đồ: ghen ghét (304).
    535. Đồ thể : sự thể, làm bề thế, làm mặt sang giàu (305).
    536. Đồ mưu: toan mưu, bày mưu, cầm mưu (305).
    537. Đồ độc: làm khổ khắc (306)
    538. Đồ khổ: nghèo đói khốn khổ (306).
    539. Đổ dĩa: trao gánh cho ai, bỏ lại cho ai, đổ thừa cho ai. Nó làm hư, nó lại đổ đĩa cho tôi (306).
    540. Đổ trúc: đổ cả (306).
    541. Đọa thai: con ghén trong bụng sụt xuống, trần xuống, trệ xuống, cũng hiểu là tiểu sản (308).
    542. Quá đọa: dở danh quá, khốn cực quá (308).
    543. Hư đọa: hư quá, dở quá (308).
    544. Đoan đầu: là thề mình sẽ chịu mất đầu, là đầu môi (309).
    545. Giao đoan: giao chắc, thề nguyền (309).
    547. Đả đoan, đoan ngủ: biến huyền (309).
    548. Đoan nghệ: đầu đuôi, gốc nhọn (309).
    549. Khai đoan, khải đoan: mở đầu, bày việc (309).
    550. Đọc rắn: nọc rắn (311).
    551. Đóc giọng: cục thịt thỏng lổng trên họng (311)
    552. Sau đốc: sau lai (311).
    553. Đốc đèn: đoạn đèn thắm còn dư (311).
    554. Chuyện đốc: chuyên rồi (311).
    555. Hiu đòi: đòi hỏi, thôi thúc, kêu gọi,đi theo (312).
    556. Đòi khi, đòi phen: nhiều khi, nhiều lần (313).
    557. Đòi nơi, đòi nơi: khắm nơi, nhiều chỗ (313).
    558. Chếch đôi : tẻ bạn, chếch mác, lẻ loi (313).
    559. Đớm thèm: chẳng thèm,chả thèm (316).
    560. Đớm ỉa, đớm cặc: cảm như vật dơ dấy, gớm ghiếc (316).
    561. Người đọn: người thấm thổi (314).
    562. Diệt đòn, biệng đòn: đều có nghĩa là đánh đòn (317).
    563. Độn tri: mê muội, dại dột,mất trí khôn (317).
    564. Đốn thủ: cúi đầu lạy (317).
    565. Vi đồn: xây đồn bao phủ (318).
    566. Đại đột: lớn lắm,lớn đại, to lắm (326).
    567. Eo lói: chỗ quanh co, lồi lõm (338).
    568. Eo óc: làm rầy lạc, tiếng nói ngầy ngà (338).
    569. Xách eo: làm khúc mắt, làm khó cho nhau; làm eo xách; nói eo xách (338).
    570. Eo nghèo: chặt hẹp, nghèo nàn (339).
    571. Éo nâu: làm khúc khổ, làm trục trẹo, Muốn thế này rồi lại Muốn thế khác (339).
    572. Gá : gác nhờ, để đỡ , để nhờ (339).
    573. Gá tiếng: mới trao lời, mới có tiếng nói (339).
    574. Gài gặp: chèo kéo mắc lấy nhau, làm cho ai đó lấy nhau (339).
    575. Hạ giá: con vua gả cho thứ dân(từ giá trong gả con lấy chồng)(357).
    576. Ganh ghẻ: ghen ghét, phân bì (352).
    577. Nói ghẻ : xỉa xói, nói xấu cho nhau (352).
    578. Ghẽ hàu: khẽ lần lần, dập lần lần mà bắt con hàu, chỉ nghĩa là làm lần lần, sửa lần lần một khi một ít (352).
    579. Ghếch gác: xách lên một đầu , một đầu ghềnh lên: đầu cao, đầu thấp, không cân nhau (352).
    580. Gài gặp: chèo kéo mắc lấy nhau, làm cho ai đó lấy nhau.
    581. Hạ giá: con vua gả cho thứ dân(từ giá trong gả con lấy chồng)
    582. Giả chước: mượn lấy mưu chước gì, làm cho người khác không hiểu ý mình (358).
    583. Dối giả: dối trá, không thiệt (359).
    584. Giả tá: mượn mò, không thiệt (359).
    585. Giả kì: ký hẹn, xin triển cho (359).
    586. Ý giả: tưởng là, chỉ nghĩ là (359)
    588. Giác xuất: lậu ra, người ta hay biết được (359).
    589. Giác đát: kể việc hơn thua phải chăng, nói giải hoà (359).
    590. Giác lại: Suy nghĩ lại, phải nói lại (359).
    591. Giác hồn: Hồn biết, chủ sự hay biết (359).
    592. Dương giác: Gió trôi, gió vận (359).
    593. Giai nhiên: đều là như vậy (360).
    594. Giai lưu: Đều bỏ đi, thôi đi (360).
    595. Giai ngầu: Tốt đôi, tốt lành (360).
    596. Giại: giọi vào, thường nói (360).
    597. Yên giại: Yên sáng giọi vào (360).
    598. Mưa giại: Mưa tạt, mưa rỏ vào (360).
    599. Thổ giại: Bóng trăng giọi vào (360).
    600. Giái cấm: Điều ngăn cấm (361).

No comments: